net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tăng thu ngoài lãi, TPBank báo lãi quý 3 tăng 40%

22 Tháng Mười 2021
Tăng thu ngoài lãi, TPBank báo lãi quý 3 tăng 40% Tăng thu ngoài lãi, TPBank báo lãi quý 3 tăng 40%

Vietstock - Tăng thu ngoài lãi, TPBank báo lãi quý 3 tăng 40%

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, HOSE: TPB) báo lãi trước và sau thuế quý 3 tăng 40%, đạt 1,387 tỷ đồng và 1,110 tỷ đồng, chủ yếu nhờ các nguồn thu ngoài lãi tăng mạnh.

Tính riêng trong quý 3, hầu hết các hoạt động kinh doanh của TPBank đều cho kết quả tăng trưởng hơn cùng kỳ.

Nguồn thu chính tăng 21%, đem về 2,346 tỷ đồng thu nhập lãi thuần. Các nguồn thu phi tín dụng cũng tăng trưởng như lãi từ hoạt động dịch vụ (+39%), hoạt động khác lãi 102 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ 18 tỷ đồng.

Đáng chú ý, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư lãi hơn 913 tỷ đồng, cùng kỳ chỉ báo lãi 82 tỷ đồng.

Trong quý, TPBank dành đến 1,346 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 3.2 lần cùng kỳ, mặc dù vậy Ngân hàng vẫn báo lãi trước thuế tăng 40%, đạt gần 1,387 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, TPBank tăng 99% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so với cu2ngk ỳ, trích gần 2,349 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 45%, đạt 4,394 tỷ đồng và 3,515 tỷ đồng.

Nếu so với con số 5,500 tỷ đồng kế hoạch lợi nhuận trước thuế cả năm 2021, TPBank đã thực hiện được gần 80% sau 9 tháng đầu năm.

Kết quả kinh doanh quý 3/2021 của TPB (HM:TPB). Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2021 của TPB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản TPBank tăng đến 26% so với đầu năm, lên mức 260,328 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 27% (11,574 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác gấp 3 lần (27,187 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 2.7 lần (10,929 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (133,002 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 13% so với đầu năm (131,508 tỷ đồng), tiền gửi của các TCTD khác gấp 2.3 lần (44,154 tỷ đồng), phát hành giấy tờ có giá tăng 15% (31,528 tỷ đồng)…

Một điểm sáng trong 9 tháng đầu năm của TPBank là dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chuyển từ âm 3,600 tỷ đồng kỳ trước sang dương 17,379 tỷ đồng kỳ này, chủ yếu nhờ tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ, chênh lệch tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh, giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán…

Một số chỉ tiêu tài chính của TPB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2021 của TPB

Tính đến ngày 30/09/2021, tổng nợ xấu TPBank giảm nhẹ 3% so với đầu năm, còn 1,378 tỷ đồng. Có sự dịch chuyển từ nợ có khả năng mất vốn sang nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ mức 1.18% đầu năm xuống còn 1.04%.

Chất lượng nợ vay của TPB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2021 của TPB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán