net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tăng thu từ chứng khoán đầu tư, OCB báo lãi trước thuế quý 3 tăng 71%

21 Tháng Mười 2021
Tăng thu từ chứng khoán đầu tư, OCB báo lãi trước thuế quý 3 tăng 71% Tăng thu từ chứng khoán đầu tư, OCB báo lãi trước thuế quý 3 tăng 71%

Vietstock - Tăng thu từ chứng khoán đầu tư, OCB báo lãi trước thuế quý 3 tăng 71%

Theo BCTC hợp nhất quý 3/2021 vừa được công bố, Ngân hàng TMCP Phương Đông (HOSE: OCB) báo lãi trước thuế quý 3 tăng 71% so cùng kỳ, ghi nhận hơn 1,107 tỷ đồng chủ yếu do tăng mạnh khoản thu từ chứng khoán đầu tư và giảm nhẹ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng. Nợ xấu giảm nhẹ 2% so với đầu năm.

Tính riêng trong quý 3, thu nhập lãi thuần của OCB tăng trưởng 25% so với cùng kỳ, đạt gần 1,355 tỷ đồng.

Đa số các nguồn thu ngoài lãi đều sụt giảm so với cùng kỳ như lãi từ dịch vụ (-39%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (-73%), lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (-34%), lãi từ hoạt động khác (-50%).

Đáng chú ý, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư đem về khoản lãi gấp 6 lần cùng kỳ, ghi nhận hơn 463 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu do thu nhập từ chứng khoán tăng 4.7 lần trong khi chi phí giảm 44%, cộng với khoản hoàn nhập dự phòng 220 triệu đồng trong khi cùng kỳ phải trích lập gần 5 tỷ đồng dự phòng.

Kỳ này, OCB giảm nhẹ 5% chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, còn hơn 267 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 71% so với cùng kỳ, đạt hơn 1,107 tỷ đồng và 885 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, OCB giảm đến 30% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ còn trích gần 661 tỷ đồng, do đó Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 50% so với cùng kỳ, ghi nhận 3,768 tỷ đồng và 3,004 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế 5,500 tỷ đồng cho cả năm 2021 được ĐHĐCĐ thông qua, OCB đã thực hiện được 81% sau 3 quý đầu năm.

Tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) giảm từ 31.9% của cùng kỳ năm ngoái xuống còn 29.1% vào quý 3 năm nay.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của OCB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của OCB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản OCB tăng 10% so với đầu năm, lên mức 167,596 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm 13% (còn 808 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 29% (còn 2,913 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 46% (còn 8,266 tỷ đồng), cho vay TCTD khác tăng 68% (2,011 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 9% (97,657 tỷ đồng)…

Về phần nguồn vốn, Ngân hàng ghi nhận tiền gửi khách hàng tăng 7% so với đầu năm 993,303 tỷ đồng; tiền vay các TCTD khác tăng 75% (10,818 tỷ đồng). Phát hành giấy tờ có giá tăng 31% lên mức 21,428 tỷ đồng, chủ yếu là trái phiếu từ 12 tháng tới 5 năm (tăng 52%), đồng thời phát sinh thêm 900 tỷ đồng chứng chỉ tiền gửi dưới 12 tháng.

Một số chỉ tiêu tài chính của OCB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của OCB

Đến 30/09/2021, tổng nợ xấu của OCB giảm nhẹ 2% so với đầu năm, còn 1,475 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn giảm đến 48% trong khi 2 nhóm nợ xấu còn lại tăng trên 10%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ của OCB giảm từ 1.69% hồi đầu năm xuống còn 1.51%.

Chất lượng nợ vay của OCB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của OCB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán