net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tạo thuận lợi nhất trong quy trình chi trả hỗ trợ theo Nghị quyết 116

30 Tháng Chín 2021
Tạo thuận lợi nhất trong quy trình chi trả hỗ trợ theo Nghị quyết 116 Tạo thuận lợi nhất trong quy trình chi trả hỗ trợ theo Nghị quyết 116

Vietstock - Tạo thuận lợi nhất trong quy trình chi trả hỗ trợ theo Nghị quyết 116

Hướng dẫn quy trình chi trả cho người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (SDLĐ) theo Nghị quyết 116/NQ-CP phải bám sát vào thực tế, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cung cấp dữ liệu để đối soát, tạo thuận lợi nhất cho NLĐ và người SDLĐ.

Quy trình chi trả cho NLĐ và người SDLĐ sẽ bám sát thực tế, nhanh chóng, thuận tiện.

Ngày 29/9, Bảo hiểm Xã hội (BHXH) Việt Nam đã tổ chức họp triển khai Nghị quyết 116/NQ-CP về chính sách hỗ trợ NLĐ, người SDLĐ bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).

Tại cuộc họp, các đơn vị đã tập trung thảo luận về hướng dẫn hỗ trợ áp dụng đối với NLĐ, đồng thời làm rõ quy định NLĐ được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động (HĐLĐ), thỏa thuận nghỉ việc không lương, ngừng việc; lao động đã dừng tham gia BHTN do chấm dứt HĐLĐ trong thời gian từ ngày 1/1/2020 đến 30/9/2021. Đặc biệt, BHXH Việt Nam cũng làm rõ quy trình chi trả hỗ trợ cho NLĐ; công tác tiếp nhận thông tin kê khai của lao động đã dừng việc, thời gian chi trả, chi trả qua tài khoản ATM của NLĐ…

Theo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Nguyễn Thế Mạnh, hướng dẫn quy trình chi trả phải bám sát vào thực tế, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cung cấp dữ liệu để đối soát, tạo thuận lợi nhất cho NLĐ và người SDLĐ; khuyến khích NLĐ mở tài khoản để cơ quan BHXH chuyển tiền hỗ trợ trực tiếp, bảo đảm nhanh chóng, kịp thời, thuận tiện.

Tổng Giám đốc Nguyễn Thế Mạnh cũng yêu cầu Vụ Tài chính Kế toán phối hợp với 5 ngân hàng liên kết với cơ quan BHXH để thông tin và hỗ trợ cho NLĐ trong việc mở tài khoản cá nhân một cách thuận tiện nhất, nhất là với các địa phương đang thực hiện giãn cách; tổ chức khen thưởng những đơn vị cố gắng trong xây dựng, thực hiện hỗ trợ NLĐ; giữa đợt chi trả cũng có khen thưởng cho các đơn vị thực hiện tốt.

“Chính sách hỗ trợ NLĐ, người SDLĐ từ quỹ BHTN là chính sách an sinh và phải thực hiện theo nguyên tắc đóng hưởng, chia sẻ, công bằng. Tính chia sẻ trong hỗ trợ này là những đơn vị đang hưởng lương từ NSNN sẽ không được hỗ trợ nhằm chia sẻ cho người khó khăn”, Tổng Giám đốc Nguyễn Thế Mạnh cho biết.

Ngay sau khi Nghị quyết được ban hành, một số địa phương đã bắt tay ngay vào thực hiện. Phó Giám đốc BHXH TPHCM Nguyễn Quốc Thanh cho biết, BHXH TPHCM đã rà soát, thống kê chi tiết để có sự tính toán, chuẩn bị ban đầu nhằm kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần tiết giảm chi phí để khôi phục sản xuất.

Theo ông Nguyễn Quốc Thanh, tại TPHCM, theo tính toán ban đầu của cơ quan BHXH, ước tính số tiền giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% cho các doanh nghiệp vào Quỹ BHTN trong vòng 1 năm theo Nghị quyết số 116/NQ-CP dự kiến sẽ vào khoảng 2.000 tỷ đồng. Số lượng các doanh nghiệp trên địa bàn được áp dụng quy định giảm mức đóng Quỹ BHTN là khoảng 90.000 doanh nghiệp. BHXH TPHCM sẽ bắt đầu thực hiện chính sách từ tháng 10/2021 để doanh nghiệp có thêm nguồn lực phục hồi sản xuất và hỗ trợ NLĐ vượt qua giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng của dịch COVID-19.

Thu Cúc

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán