net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tập đoàn Nike sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất tại Bình Dương

07 Tháng Mười 2021
Tập đoàn Nike sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất tại Bình Dương Tập đoàn Nike sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất tại Bình Dương

Vietstock - Tập đoàn Nike sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất tại Bình Dương

Bình Dương, TPHCM, Đồng Nai và Tập đoàn Nike đang phối hợp rất tốt để chuẩn bị cho doanh nghiệp hoạt động ngay chuỗi sản xuất ở các nhà máy trong khu vực Đông Nam bộ, nhất là tại Bình Dương, nơi đang có chuỗi sản xuất với 20 doanh nghiệp của Tập đoàn Nike.

Tập đoàn Nike tiếp tục mở rộng sản xuất tại Bình Dương

Ngày 6-10, Giám đốc Sở Công thương tỉnh Bình Dương Nguyễn Thanh Toàn cho biết, tỉnh Bình Dương đã cùng với lãnh đạo Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ KH-ĐT) và TPHCM, Đồng Nai làm việc với Tập đoàn Nike, về việc tiếp tục mở lại sản xuất theo hướng an toàn.

Theo đánh giá, hiện nay Bình Dương, TPHCM, Đồng Nai và Tập đoàn Nike đang phối hợp rất tốt để chuẩn bị cho doanh nghiệp triển khai hoạt động ngay chuỗi sản xuất ở các nhà máy trong khu vực Đông Nam bộ, nhất là tại tỉnh Bình Dương. Tỉnh đang có chuỗi sản xuất với 20 doanh nghiệp của Tập đoàn Nike (tập trung chủ yếu tại huyện Bàu Bàng, TP Thuận An, thị xã Tân Uyên).

Giám đốc Sở Công thương tỉnh Bình Dương khẳng định lãnh đạo Tập đoàn Nike cho biết sẽ tiếp tục đầu tư và mở rộng sản xuất tại Bình Dương. Hiện một số lao động làm việc tại các nhà máy của Tập đoàn Nike về quê, nay đã quay trở lại làm việc trong trạng thái bình thường mới.

Cùng ngày, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bình Dương cho biết, một số doanh nghiệp đăng ký tuyển dụng trở lại với tổng số lượng cần tuyển lên tới gần 50.000 lao động.

Cụ thể, Công ty TNHH Techtronic Industries Việt Nam (TTI) cần tuyển 3.000 công nhân cho 3 nhà máy ở khu công nghiệp VSIP2, Đại Đăng và Mỹ Phước 3; Công ty TNHH SX-TM Lợi Hào cần tuyển 550 lao động... với mức thu nhập trung bình các doanh nghiệp đưa ra khoảng 10 triệu đồng/tháng, chưa kể phụ cấp 500.000 đồng đến 2,5 triệu đồng/tháng.

Long An phấn đấu đưa 70% doanh nghiệp phục hồi sản xuất

UBND tỉnh Long An cho biết, phấn đấu đến ngày 15-10, toàn tỉnh sẽ có khoảng 40% trong tổng số hơn 13.483 doanh nghiệp, với khoảng 370.000 công nhân, sẽ hoạt động trở lại; đến cuối tháng 12 sẽ có khoảng 70% doanh nghiệp phục hồi sản xuất, kinh doanh.

Tuy nhiên, cái khó hiện nay của tỉnh Long An là tình trạng thiếu hụt lao động. Trong nhiều ngày qua đã có hàng ngàn lao động ở Long An tự phát về quê.

Hiện một số doanh nghiệp đang hoạt động “3 tại chỗ” cũng chỉ còn khoảng 60% lao động so với nhu cầu thực tế… Do đó, để chủ động nguồn lao động, UBND tỉnh Long An đề nghị các doanh nghiệp cần sớm xây dựng phương án, chính sách, vận động, rước công nhân ngoài tỉnh trở lại Long An làm việc càng sớm càng tốt.

Nếu công nhân ở ngoài tỉnh trở lại Long An mà chưa tiêm vaccine Covid-19, tỉnh sẽ ưu tiên giải quyết cho tiêm vaccine để sớm được làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh Long An cũng yêu cầu ngành chức năng và UBND các huyện tiếp tục vận động các chủ nhà trọ xem xét hỗ trợ miễn, giảm tiền thuê trọ trong vài tháng đầu đối với người lao động trở lại làm việc; còn doanh nghiệp thì cam kết ưu tiên trả lương hàng tuần cho công nhân trong 2 tháng đầu...

Xuân Trung - Ngọc Phúc

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán