net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Terra (LUNA) thông qua đề xuất đốt token lớn nhất lịch sử

Theo Khac Hieu AiVIF.com - Cộng đồng Terra (LUNAt/USD) vào ngày 10/11 đã thông qua đề xuất đốt 88,675 triệu token, trị giá hơn 4,5 tỷ USD. Terra vào cuối tháng 10 đã công bố Đề...
Terra (LUNA) thông qua đề xuất đốt token lớn nhất lịch sử

Theo Khac Hieu

AiVIF.com - Cộng đồng Terra (LUNAt/USD) vào ngày 10/11 đã thông qua đề xuất đốt 88,675 triệu token, trị giá hơn 4,5 tỷ USD.

Terra vào cuối tháng 10 đã công bố Đề xuất số 44 nhằm tiến hành thiêu hủy 88,675 triệu token LUNA, trị giá hơn 4,5 tỷ USD, chiếm hơn 18% lượng cung LUNA đang lưu hành hiện tại. Sau 2 tuần thảo luận, cộng đồng Terra vào ngày 10/11 đã bỏ phiếu thông qua đề xuất này, hiện thực hóa sự kiện đốt token lớn nhất lịch sử tiền mã hóa (tính theo giá trị USD).

Theo kế hoạch, quá trình đốt LUNA sẽ được thực hiện trong 2 tuần tới, song đã có 520.000 LUNA đã bị thiêu hủy vào ngày 10/11. Nhờ những thông tin tích cực này, giá LUNA đã lập đỉnh ATH mới tại 54.95 USD vào tối ngày 10/11, trước khi bị điều chỉnh về 44.19 USD theo chiều giảm của thị trường, rồi phục hồi lên 48.4 USD ở thời điểm viết bài.

Đổi lại cho số LUNA bị đốt, Terra sẽ phát hành thêm 4-5 tỷ USD stablecoin UST để cung cấp thêm thanh khoản cho hệ sinh thái tiền mã hóa lớn thứ 4 thế giới với TVL hơn 10,8 tỷ USD. Cụ thể, Đề xuất 44 sẽ cung cấp tiền tài trợ cho Ozone, giao thức bảo hiểm cho Terra để “đề phòng các rủi ro kỹ thuật” cho các dự án DeFi xây dựng trên nền tảng này.

Nguy cơ bị tấn công trong lĩnh vực DeFi ngày càng tăng cao trong thời gian qua, khi tính đến cuối tháng 10/2021, các vụ hack DeFi trong năm nay đã gây thiệt hại đến 1,4 tỷ USD.

Mặc dù vậy, vẫn có một số ý kiến ngờ vực về Đề xuất 44, cho rằng việc đốt đến 88,675 triệu LUNA là quá nhiều. Tuy nhiên, nhà sáng lập Terra Do Kwon lý giải rằng đề xuất đốt còn nhằm để giảm số lượng tài sản có trong quỹ của dự án. Ông trả lời phỏng vấn CoinDesk:

“Giá trị pha loãng hoàn toàn của dự án đang là gần 40 tỷ USD, vì thế tôi nghĩ việc có quỹ cộng đồng quá lớn sẽ là một rủi ro hệ thống. Quỹ này chỉ nên vừa đủ để chi trả cho các dịch vụ chung. Nhưng một DAO không cần đến hàng tỷ USD để hoạt động”.

Đốt token đang là xu hướng mới nhất của hệ sinh thái tiền điện tử trong nửa sau năm 2021. Kể từ khi Ethereum triển khai cơ chế EIP-1559 để đốt một phần phí giao dịch ETH, các dự án khác như Binance Smart Chain, Cardano và Terra đều đã công bố các đề xuất làm giảm tổng cung token.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán