net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thép xây dựng đồng loạt tăng giá, tiếp tục phá đỉnh

AiVIF - Thép xây dựng đồng loạt tăng giá, tiếp tục phá đỉnhNgày 10/3, các doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá thép xây dựng thêm từ 250 - 810 đồng/kg so với 4 ngày trước...
Thép xây dựng đồng loạt tăng giá, tiếp tục phá đỉnh Thép xây dựng đồng loạt tăng giá, tiếp tục phá đỉnh

AiVIF - Thép xây dựng đồng loạt tăng giá, tiếp tục phá đỉnh

Ngày 10/3, các doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá thép xây dựng thêm từ 250 - 810 đồng/kg so với 4 ngày trước đó. Như vậy, sau 4 lần tăng liên tiếp kể từ đầu tháng 3 đến nay, giá thép xây dựng đã vượt mốc 18.000 đồng/kg…

Giá thép xây dựng tăng mạnh, vượt mốc 18.000/kg.

Trong đợt điều chỉnh này, thép Thái Nguyên tăng thêm 810 đồng/kg đối với cả hai dòng sản phẩm của công ty. Đây là doanh nghiệp có mức tăng giá thép mạnh nhất. Cụ thể, thép cuộn CB240 có giá mới là 18.930 đồng/kg, còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.080 đồng/kg.

Thương hiệu thép Hòa Phát (HM:HPG) điều chỉnh tăng thêm 600 đồng/kg đối với cả hai dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 tại cả ba miền Bắc, Trung, Nam.

Theo đó, tại miền Bắc giá thép cuộn CB240 đã lên mức 18.330 đồng/kg; giá thép thanh vằn CB300 ở mức 18.430 đồng/kg. Còn tại miền Trung và miền Nam, hai sản phẩm này cũng có mức giá lần lượt là 18.380 đồng/kg và 18.480 đồng/kg.

Tương tự, thép Việt Ý tiếp tục tăng giá bán, với dòng thép cuộn CB240 tăng thêm 600 đồng chạm mức 18.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 600 đồng hiện có giá 18.380 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức tại miền Bắc, với dòng thép cuộn CB240 tăng 560 đồng, hiện ở mức 18.270 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 550 đồng/kg, hiện có giá 18.570 đồng/kg.

Tại miền Trung, Việt Đức cũng tăng thêm 560 đồng/kg đối với cả thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Hiện mức giá của hai sản phẩm này lần lượt là 18.370 đồng/kg và 18.680 đồng/kg.

Thương hiệu thép Kyoei cũng điều chỉnh tăng thêm 250 đồng/kg đối với thép cuộn CB24 và thép thanh vằn D10 CB300. Hiện mức giá của hai sản phẩm này ở mức 18.270 đồng/kg và 18.470 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, hai sản phẩm đều tăng thêm 610 đồng/kg. Dòng thép cuộn CB240 đạt mức 18.320 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá bán 18.420 đồng/kg.

Thép miền Nam, giá thép cuộn CB240 tăng thêm 600 đồng/kg, lên mức 18.570 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 tăng thêm 610 đồng, hiện có giá 18.780 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 tăng 600 đồng, lên mức 18.870 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 tăng 610 đồng, hiện có giá 19.080 đồng/kg.

Công ty TNHH Gang Thép Tuyên Quang (TQIS) điều chỉnh tăng thêm 400 đồng/kg với cả hai sản phẩm. Như vậy, thép cuộn CB240 lên mức 18.280 đồng/kg, còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.430 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 tăng 610 đồng, có mức giá 18.370 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 610 đồng, hiện có giá 18.520 đồng/kg.

Thương hiệu thép Mỹ cùng điều chỉnh mức tăng 610 đồng/kg đối với thép cuộn CB240, lên mức giá mới là 18.370 đồng/kg, còn đối với thép thanh vằn D10 CB 300, tăng 600 đồng/kg, lên mức 18.570 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với dòng thép cuộn CB240 tăng 510 đồng/kg, lên mức 18.220 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 510 đồng/kg, hiện có giá 18.420 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ tăng mạnh giá bán, thép cuộn CB240 tăng 610 đồng, đạt mức 18.180 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 600 đồng, có giá 18.280 đồng/kg.

Theo nhận định của một số chuyên gia, giá thép liên tục tăng chủ yếu do giá nhập khẩu nguyên liệu (than, quặng sắt, thép phế...) trên thị trường thế giới tăng vọt; nguồn cung thép khan hiếm hơn kể từ thời điểm căng thẳng Nga - Ukraine nổ ra. Cộng thêm một phần chi phí vận chuyển tăng cao vì cước tàu tăng, giá xăng dầu tăng… đã khiến giá thành sản xuất của tại các công ty tăng theo.

Hiện tại, nguồn nguyên liệu trong nước mới chỉ đáp ứng được khoảng 20 - 30% cho nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp nên giá thép tại Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào giá thế giới.

Trong báo cập nhật ngành thép quý 1/2022, Công ty Chứng khoán Vietcombank (HM:VCB) (VCBS) dự báo, giá bán thép và giá thành sản xuất thép sẽ tăng do giá các mặt hàng năng lượng tăng cao, khi Nga cũng là nước xuất khẩu các mặt hàng năng lượng quan trọng trên thế giới. Hiện giá của dầu, khí, than đang tăng rất nhanh và gần như quay lại mức đỉnh cũ lập ra trong năm 2021, điều này khiến cho giá thành sản xuất thép tăng mạnh trở lại.

Mạnh Đức

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán