net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, MSB báo lãi trước thuế quý 2 gấp 3 lần

30 Tháng Bảy 2021
Thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, MSB báo lãi trước thuế quý 2 gấp 3 lần Thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, MSB báo lãi trước thuế quý 2 gấp 3 lần

Vietstock - Thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, MSB báo lãi trước thuế quý 2 gấp 3 lần

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (HOSE: MSB) báo lãi trước thuế quý 2/2021 gấp gần 3 lần cùng kỳ năm trước, đạt hơn 1,972 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng thu từ mảng dịch vụ.

Theo BCTC hợp nhất vừa được công bố, trong quý 2, nguồn thu chính của MSB đem về gần 1,477 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 36% so cùng kỳ.

Đáng chú ý, hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi gần 2,075 tỷ đồng, gấp 10 lần cùng kỳ, chủ yếu đến từ phí dịch vụ đại lý bảo hiểm. Hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng lãi hơn 97 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ 1.3 tỷ đồng.

Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu ngoài lãi khác báo lỗ, trong khi cùng kỳ có lãi đáng kể như hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư (lỗ 337 tỷ đồng), hoạt động khác (lỗ 16 tỷ đồng).

Nhờ nguồn thu vượt trội từ hoạt động dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong quý 2 gấp đôi cùng kỳ, thu về hơn 2,213 tỷ đồng. Kỳ này, MSB chỉ dành hơn 241 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, giảm 41%. Kết quả, MSB báo lãi trước và sau thuế quý 2 lần lượt hơn 1,972 tỷ đồng và 1,580 tỷ đồng, cùng gấp gần 3 lần cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, MSB ghi nhận hơn 3,119 tỷ đồng lãi trước thuế và gần 2,479 tỷ đồng lãi sau thuế, cùng gấp 3.2 lần cùng kỳ năm trước. Như vậy, nếu so với kế hoạch lãi trước thuế tăng trưởng 30% cho năm 2021, tương đương mức 3,250 tỷ đồng, MSB đã thực hiện được 95% chỉ sau nửa đầu năm.

Chỉ số CIR ở mức 33.5%, giảm so cùng kỳ, nhờ tốc độ tăng trưởng doanh thu tốt hơn nhiều so với mức tăng của chi phí hoạt động. Chỉ số ROAA và ROAE tương ứng đạt 2.14% và 20.68%.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của MSB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của MSB

Tổng tài sản của MSB tính đến cuối quý 2 tăng 4% so với đầu năm, lên mức 183,124 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm 13% (còn 1,921 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN tăng 18% (2,182 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 14% (16,762 tỷ đồng), cho vay TCTD khác tăng 38% (3,105 tỷ đồng).

Cho vay khách hàng tăng 15% so với đầu năm, ghi nhận gần 91,381 tỷ đồng dư nợ. MSB cho biết trước những diễn biến không thuận lợi của thị trường chung do dịch Covid-19 bùng phát trong nước, từ đầu năm, Ngân hàng đã tập trung hướng dòng vốn tín dụng vào các lĩnh vực ít chịu tác động của dịch bệnh như y tế, giáo dục, năng lượng tái tạo để đảm bảo được nguồn tăng trưởng dài hạn. Đồng thời, MSB cũng đã tung ra gói tín dụng gần 20,000 tỷ đồng với lãi suất giảm từ 1-3% cho khách hàng; thúc đẩy chi tiêu qua thẻ, ngân hàng điện tử (mobile banking, internet banking).

Về nguồn vốn kinh doanh, các khoản tiền gửi của TCTD khác và tiền vay TCTD khác không thay đổi nhiều so với đầu năm. Tiền gửi khách hàng giảm nhẹ 2%, chỉ còn gần 86,046 tỷ đồng. MSB có lượng tiền gửi không kỳ hạn trên 24,000 tỷ đồng, tỷ lệ CASA trên tổng tiền gửi và ký quỹ ở mức 28.3% trong quý 2, Ngân hàng tiếp tục hướng về mục tiêu 40,000 tỷ đồng CASA vào năm 2023.

Một số chỉ tiêu tài chính của MSB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của MSB

Tổng nợ xấu của MSB tính đến 30/06/2021 tăng 18% so với đầu, chiếm gần 1,845 tỷ đồng. Trong đó, nợ nghi ngờ tăng 47% và nợ có khả năng mất vốn tăng 13%. Kết quả kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ tăng từ mức 1.96% lên 2.02%.

Chất lượng nợ vay của MSB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của MSB

Sau khi hoàn thành sớm cả 3 trụ cột Basel II, tháng 5 vừa qua, MSB bắt đầu triển khai Basel III trong quản trị rủi ro hoạt động, thị trường và thanh khoản. Nhờ đó, tỷ lệ an toàn vốn (CAR) 6 tháng đầu năm của MSB theo Thông tư 41 ở mức 11.64%.

Dự án "Nhà máy số" đang được MSB đầu tư là dự án trọng điểm của năm 2021 với lộ trình đến 2023 sẽ đem lại những sản phẩm đầu tiên với mức kỳ vọng đem lại nguồn thu 500 tỷ đồng/năm cho Ngân hàng.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán