net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thứ trưởng Bộ Công Thương: Căn cứ nguồn trong nước để cân đối nhập khẩu xăng dầu

AiVIF - Thứ trưởng Bộ Công Thương: Căn cứ nguồn trong nước để cân đối nhập khẩu xăng dầuThông tin tại phiên họp báo do Văn phòng Chính phủ tổ chức chiều 29/4, Thứ trưởng Bộ...
Thứ trưởng Bộ Công Thương: Căn cứ nguồn trong nước để cân đối nhập khẩu xăng dầu Thứ trưởng Bộ Công Thương: Căn cứ nguồn trong nước để cân đối nhập khẩu xăng dầu

AiVIF - Thứ trưởng Bộ Công Thương: Căn cứ nguồn trong nước để cân đối nhập khẩu xăng dầu

Thông tin tại phiên họp báo do Văn phòng Chính phủ tổ chức chiều 29/4, Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải cho biết cơ quan này đã làm việc với Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn để cân đối nhập khẩu xăng dầu, đáp ứng sản xuất và tiêu dùng trong nước.

Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải - Ảnh: VGP/Nhật Bắc

Theo ông Hải, hiện nay việc cung ứng từ hai nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn và Bình Sơn chiếm từ 70-75%, trong khi nhập khẩu chiếm từ 20-25%.

Tuy nhiên, thị trường xăng dầu trong nước quý 1 có nhiều biến động do nguồn cung ứng từ Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn (đơn vị chiếm từ 35-45% thị phần) đã giảm mạnh công suất trong tháng 1 và đầu tháng 2, thậm chí có thời gian ngừng sản xuất.

Trong khi đó tình hình nguồn cung nhập khẩu gặp khó do tình hình chính trị, giá cả tăng, chi phí logistic và nguồn cung hạn chế và cước vận tải tăng…

Vì vậy, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu Bộ Công Thương và Bộ Tài chính chủ động nhập khẩu cũng như tính đến giảm công suất Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, do vậy quý 1 vẫn đảm bảo cung ứng cho sản xuất và tiêu dùng trong nước.

Đối với quý 2, sau khi làm việc và xem xét hoạt động Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, Bộ Công Thương đã ban hành quy định số 242 ngày 24/2 về phân giao nhập khẩu xăng dầu tăng thêm cho 10 đầu mối xăng dầu để bổ sung cho lượng xăng dầu thiếu hụt của nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn.

“Quý 3 và 4, Bộ Công Thương sẽ căn cứ vào cam kết của nhà máy này để ưu tiên lượng cung ứng trong nước. Còn lại sẽ phân giao cho 10 đầu mối kinh doanh xăng dầu nhập khẩu,” ông Đỗ Thắng Hải nói.

Về điều hành giá, lãnh đạo Bộ Công Thương cho hay đối với mặt hàng xăng dầu, tại Nghị định 83/CP và Nghị định 95/CP đã có các quy định rõ. Tuy nhiên, do giá cả thế giới và trong nước liên thông, nên khi thế giới tăng hay giảm sẽ tác động đến trong nước.

Vì vậy, trong thời gian qua, Liên bộ Tài chính-Công Thương đã sử dụng quỹ bình ổn xăng dầu (BOG) nên mức tăng của Việt Nam vẫn thấp hơn so với mức tăng của thế giới.

Hơn nữa, để hỗ trợ mặt hàng này, vừa qua Quốc hội đã có Nghị quyết về giảm thuế môi trường đối với xăng dầu, áp dụng từ ngày 1/4 đến hết năm 2022.

Ngoài ra, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính đang nghiên cứu các chính sách để giảm được thuế nào phù hợp, qua đó kiến nghị với cơ quan chức năng nhằm hỗ trợ trong việc điều hành giá xăng dầu, đồng thời chống thẩm lậu qua biên giới.

“Theo quy định, các đầu mối xăng dầu dự trữ 20 ngày trong kho, các doanh nghiệp cung ứng dự trữ 5 ngày. Còn dự trữ Nhà nước do khả năng và ngân sách hạn chế nên liên bộ sẽ bàn nhằm đề xuất giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam đảm bảo tối đa cho tình hình dự trữ thời gian tới,” Thứ trưởng Đỗ Thắng Hải thông tin thêm./.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán