net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tiếp tục giảm, giá gạo của Việt Nam đã 'tuột' khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấn

AiVIF - Tiếp tục giảm, giá gạo của Việt Nam đã 'tuột' khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấnGiá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục xu hướng sụt giảm như đã diễn ra trong thời gian gần...
Tiếp tục giảm, giá gạo của Việt Nam đã 'tuột' khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấn Tiếp tục giảm, giá gạo của Việt Nam đã 'tuột' khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấn

AiVIF - Tiếp tục giảm, giá gạo của Việt Nam đã 'tuột' khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấn

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục xu hướng sụt giảm như đã diễn ra trong thời gian gần đây, thậm chí hiện đã tuột khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấn đối với chủng loại gạo 5% tấm.

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục giảm, tuột khỏi mốc 400 đô la Mỹ/tấn. Ảnh: Trung Chánh

Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA) vừa có báo cáo cập nhật giá xuất khẩu gạo, cho thấy hiện gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán với giá chỉ còn 398 đô la Mỹ/tấn, giảm 21 đô la/tấn so với mức giá được chào bán hồi đầu tháng 12-2021.

Gạo 25% tấm của Việt Nam hiện có giá chỉ còn 380 đô la Mỹ/tấn, giảm 17 đô la/tấn so với mức giá hồi đầu tháng 12-2021. Trong khi đó, gạo 100% cũng giảm 14 đô la/tấn, xuống chỉ còn 323 đô la/tấn.

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm là xu hướng đã diễn ra từ những ngày cuối tháng 11-2021 và kéo dài đến nay, sau khi Philippines có những tuyên bố hạn chế mua gạo từ Việt Nam do tình hình được mùa ở trong nước.

Sau khi tiếp tục được điều chỉnh giảm, hiện gạo 5% tấm của Việt Nam chỉ còn cao hơn Thái Lan 15 đô la/tấn; cao hơn Ấn Độ và Pakistan lần lượt là 50 và 65 đô la /tấn. Phân khúc gạo 25% tấm của Việt Nam cao hơn Thái Lan, Ấn Độ và Pakistan lần lượt là 5 đô la/tấn, 57 đô la/tấn và 66 đô la/tấn.

Trong khi đó, phân khúc gạo 100% của Việt Nam hiện đang thấp hơn Thái Lan 37 đô la/tấn, nhưng cao hơn Ấn Độ và Pakistan lần lượt là 45 và 13 đô la/tấn.

Ông Nguyễn Thanh Phong, Giám đốc doanh nghiệp Vạn Lợi, cho rằng nhu cầu thị trường yếu, nhất là khi Philippines – thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam – hạn chế mua như tuyên bố trước đó tiếp tục ảnh hưởng, khiến doanh nghiệp trong nước điều chỉnh giá xuất khẩu gạo.

Thực tế, theo báo cáo của VFA về các tàu xếp hàng tại cảng của Việt Nam, cho thấy trong khoảng 10 ngày đầu tháng 12-2021, chỉ có duy nhất 1 tàu lấy hàng đi thị trường Philippines với tổng khối lượng chỉ 5.000 tấn. Trong khi đó, trong khoảng thời gian này cũng chỉ có khoảng 58.000 tấn gạo được các tàu xếp hàng xuất khẩu đi các thị trường.

Trung Chánh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán