net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tổng dòng Bitcoin vào sàn giao dịch đã ở mức âm kể từ tháng 7 năm 2021

Dòng Bitcoin vào tất cả các sàn giao dịch đã ở mức âm kể từ tháng 7 năm ngoái, nhưng bốn sàn giao dịch...

Dòng Bitcoin vào tất cả các sàn giao dịch đã ở mức âm kể từ tháng 7 năm ngoái, nhưng bốn sàn giao dịch lớn đã có hoạt động trái ngược với dòng tiên vào dương.

Đã có tổng cộng 46.000 BTC (trị giá khoảng 1,8 tỷ USD) chảy khỏi các sàn giao dịch tiền điện tử kể từ tháng 7 năm ngoái.

Theo dữ liệu của công ty phân tích blockchain Glassnode, chỉ có Binance, Bittrex, Bitfinex và FTX đã chứng kiến dòng BTC vào dương, chạm mức 207.000 Bitcoin (BTC). Trong cùng khoảng thời gian, lượng tiền chảy khỏi các sàn đã đạt tổng cộng 253.000 BTC.

Bitcoin

FTX, Binance, Bittrex và Bitfinex đã chứng kiến ​​dòng BTC vào dương kể từ tháng 7 năm 2021 | Nguồn: Glassnode

FTX và Huobi đã trải qua sự thay đổi mạnh mẽ nhất trong dự trữ BTC kể từ tháng 7 năm ngoái. Trong khi FTX đã tăng hơn gấp ba lần lượng BTC mà họ nắm giữ, lên mức 103.200, lượng dự trữ của Huobi đã giảm đến 94%, từ mức hơn 400.000 BTC vào tháng 3 năm 2020 xuống còn 12.300 BTC.

Bitcoin

Hầu hết các sàn giao dịch đã chứng kiến dòng bTC vào âm kể từ tháng 7 năm 2021 | Nguồn: Glassnode

Dòng BTC chảy khỏi các sàn khá đều đặn trong năm ngoái, với một vài đợt tăng đột biến xảy ra vào tháng 8 và gần đây nhất là vào ngày 11 tháng 1.

Tuy nhiên, Glassnode cho rằng, dòng tiền vào hiện tại tương đối thấp là do “quy mô thị trường không chắc chắn”, cho thấy rằng thị trường giao dịch tiền điện tử nói chung đã chuyển sang giao dịch phái sinh thay vì giao ngay để phòng ngừa rủi ro.

Việc đo lường dòng vào các sàn giao dịch sẽ giúp hiểu rõ hơn cách mà các nhà đầu tư đang chuẩn bị thanh lý hay tích trữ tài sản của họ. Dòng vốn vào cho thấy áp lực bán, trong khi dòng vốn chảy ra cho thấy người dùng đang có xu hướng tích lũy.

Các coin on-chain đang duy trì mức giá thực tế là $ 24.100 cho mỗi BTC, cho thấy hầu hết các hodler đều đang lãi 63%. Giá thực tế là giá trung bình của tất cả các coin khi chúng được di chuyển on-chain.

Giá thực tế trái ngược với giá ngụ ý là $ 39.200. Giá ngụ ý là giá trị hợp lý ước tính cho mỗi coin và hiện BTC đang giao dịch bên dưới khu vực này, xung quanh ngưỡng $ 38.350.

Bitcoin

Biểu đồ giá BTC | Nguồn: Tradingview

Hiện tại, holder ngắn hạn đang thua lỗ khoảng 15% vì giá trung bình của BTC được di chuyển on-chain trong 155 ngày qua là $ 46.400.

Ngoài ra, tỷ lệ lãi/lỗ (PnL) của người bán đã giảm rõ rệt kể từ đầu năm 2021. Glassnode cho rằng, holder dài hạn (LTH) đang ngày càng chán việc bán ra, mặc dù vẫn chưa thấy sự kiện đầu hàng lớn từ LTH, như đã từng thấy ở các mức đáy của chu kỳ trước đó.

Tuy nhiên, Glassnode cảnh báo rằng, vẫn có nguy cơ xảy ra tình trạng đầu hàng của cả holder dài hạn và ngắn hạn, như những gì từng xảy ra ở đáy của các chu kỳ trước đó.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Cá voi tăng cường tích lũy stablecoin và chờ mua Bitcoin với giá thấp hơn
  • Đây là triển vọng tiếp theo cho SOL, AVAX và một altcoin nổi bật, theo KOL Altcoin Sherpa
  • Xung đột Ukraine-Nga và sắc lệnh tiền điện tử sắp tới của Mỹ đang kìm hãm Bitcoin

Việt Cường

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán