net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 10 tháng 2021 ước đạt 537.31 tỷ USD

29 Tháng Mười 2021
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 10 tháng 2021 ước đạt 537.31 tỷ USD Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 10 tháng 2021 ước đạt 537.31 tỷ USD

Vietstock - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 10 tháng 2021 ước đạt 537.31 tỷ USD

Hoạt động xuất nhập khẩu tháng 10 tiếp tục chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 10 ước tính đạt 53.5 tỷ USD giảm 0.4% so với tháng 9 và tăng 4% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, tính chung 10 tháng năm nay, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa vẫn duy trì tốc độ tăng cao, đạt 537.31 tỷ USD, tăng 22.2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 16.6%; nhập khẩu tăng 28.2%.

Xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 10/2021 ước tính đạt 27.3 tỷ USD, tăng 1.0% so với tháng trước, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước đạt 6.89 tỷ USD, giảm 1.8%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 20.41 tỷ USD, tăng 2.0%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 10 tăng 0.3%, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước giảm 1.9%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 1.1%.

Tính chung 10 tháng năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 267.93 tỷ USD, tăng 16.6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước đạt 69.77 tỷ USD, tăng 7.7%, chiếm 26% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 198.16 tỷ USD, tăng 20.1%, chiếm 74%.

Trong 10 tháng năm 2021 có 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92.4% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 63%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 10 tháng năm 2021, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước tính đạt 3.03 tỷ USD, tăng 16.6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 1.1% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (tỷ trọng bằng cùng kỳ năm trước). Nhóm hàng công nghiệp chế biến ước tính đạt 238.81 tỷ USD, tăng 17.3% và chiếm 89.1% (tăng 0.5 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông sản, lâm sản đạt 19.2 tỷ USD, tăng 15.1% và chiếm 7.2% (giảm 0.1 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 6.89 tỷ USD, giảm 0.8% và chiếm 2.6% (giảm 0.4 điểm phần trăm).

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2021, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 76 tỷ USD, tăng 21.9% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc đạt 44.2 tỷ USD, tăng 16.8%. Thị trường EU đạt 31.7 tỷ USD, tăng 8.9%. Thị trường ASEAN đạt 23 tỷ USD, tăng 21.3%. Hàn Quốc đạt 17.9 tỷ USD, tăng 11.2%. Nhật Bản đạt 16.1 tỷ USD, tăng 2.2%.

Nhập khẩu hàng hóa

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 10/2021 ước tính đạt 26.2 tỷ USD, giảm 1.7% so với tháng trước, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước đạt 8.6 tỷ USD, tăng 3.4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 17.6 tỷ USD, giảm 4.1%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng Mười tăng 8.1%, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước tăng 2.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 11.2%.

Tính chung 10 tháng năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 269.38 tỷ USD, tăng 28.2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước đạt 92.5 tỷ USD, tăng 22.7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 176.88 tỷ USD, tăng 31.3%.

Trong 10 tháng năm 2021 có 39 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 91.4% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 10 tháng năm 2021, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 252.21 tỷ USD, tăng 28.6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 93.6% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa (tăng 0.3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước), trong đó: Nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 124.13 tỷ USD, tăng 22.4% và chiếm 46.1% (giảm 2.2 điểm phần trăm); nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu đạt 128.08 tỷ USD, tăng 35.2% và chiếm 47.5% (tăng 2.5 điểm phần trăm). Nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 17.17 tỷ USD, tăng 22.5% và chiếm 6.4% (giảm 0.3 điểm phần trăm).

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2021, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 89.4 tỷ USD, tăng 36.4% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 45.5 tỷ USD, tăng 21.4%. Thị trường ASEAN đạt 33 tỷ USD, tăng 34.8%. Nhật Bản đạt 18 tỷ USD, tăng 9%. Thị trường EU đạt 13.8 tỷ USD, tăng 15.9%. Mỹ đạt 13 tỷ USD, tăng 13.5%.

Tính chung 10 tháng năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu 1.45 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 19.63 tỷ USD), trong đó: Khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 22.73 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 21.28 tỷ USD.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán