net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 8/2021 của Việt Nam giảm 5.8% so với tháng trước

29 Tháng Tám 2021
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 8/2021 của Việt Nam giảm 5.8% so với tháng trước Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 8/2021 của Việt Nam giảm 5.8% so với tháng trước

Vietstock - Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 8/2021 của Việt Nam giảm 5.8% so với tháng trước

Dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp trên cả nước, nhiều địa phương thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg đã ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động thương mại. Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong tháng 8/2021 đều giảm so với tháng trước và cùng kỳ. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa theo đó giảm 5.8% so với tháng trước, ước đạt 53.7 tỷ USD.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 8/2021 của Việt Nam giảm 6% so với tháng trước và giảm 5.4% so với cùng kỳ

Trong tháng 8/2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính đạt 279.8 ngàn tỷ đồng, giảm 10.5% so với tháng trước và giảm 33.7% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 8 tháng năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 3,044.5 ngàn tỷ đồng, giảm 4.7% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá giảm 6.2% (cùng kỳ năm 2020 giảm 5.8%).

Ước tính tháng 8/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 26.2 tỷ USD, giảm 6% so với tháng trước và giảm 5.4% so với cùng kỳ. Tính chung 8 tháng năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 212.55 tỷ USD, tăng 21.2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 55.69 tỷ USD, tăng 10.5%, chiếm 26.2% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 156.86 tỷ USD, tăng 25.5%, chiếm 73.8%. Trong 8 tháng năm 2021 có 30 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 91.8% tổng kim ngạch xuất khẩu (6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 63.1%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 8 tháng đầu năm, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước tính đạt 2.29 tỷ USD, tăng 3.6% so với cùng kỳ năm trước. Nhóm hàng công nghiệp chế biến ước tính đạt 189.28 tỷ USD, tăng 22.5%. Nhóm hàng nông sản, lâm sản đạt 15.4 tỷ USD, tăng 14.9%. Nhóm hàng thủy sản đạt 5.58 tỷ USD, tăng 7.1%.

Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 62.2 tỷ USD, tăng 32.5% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc với 32.7 tỷ USD, tăng 19.8%. Thị trường EU đạt 26.1 tỷ USD, tăng 14.5%. Thị trường ASEAN đạt 18.4 tỷ USD, tăng 23.3%. Hàn Quốc đạt 13.9 tỷ USD, tăng 9.9%. Nhật Bản đạt 13.5 tỷ USD, tăng 8.6%.

Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 8/2021 đạt 27.5 tỷ USD, giảm 5.5% so với tháng trước và tăng 21.2% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 8 tháng năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 216.26 tỷ USD, tăng 33.8% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 76.05 tỷ USD, tăng 29.2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 140.21 tỷ USD, tăng 36.4%. Trong 8 tháng năm 2021, có 33 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 88.7% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Nhóm hàng tư liệu sản xuất có giá trị nhập khẩu ước tính đạt 204.16 tỷ USD, tăng 34.4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 96.6 tỷ USD, tăng 27.2%; nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu đạt 107.56 tỷ USD, tăng 41.6%. Nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 12.1 tỷ USD, tăng 24%.

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 72.5 tỷ USD, tăng 47.1% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 34.6 tỷ USD, tăng 20.5%. Thị trường ASEAN đạt 28.2 tỷ USD, tăng 47.4%. Nhật Bản đạt 14.5 tỷ USD, tăng 13.7%. Thị trường EU đạt 11 tỷ USD, tăng 17.1%. Hoa Kỳ đạt 10.4 tỷ USD, tăng 12.3%.

Như vậy, trong tháng 8/2021, Việt Nam ước tính nhập siêu khoảng 1.3 tỷ USD. Tính chung 8 tháng năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu 3,71 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 13.69 tỷ USD), trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 20.36 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 16.65 tỷ USD.

Thượng Ngọc

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán