net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP HCM: Gần 1.000 biệt thự cũ chưa được phân loại

AiVIF - TP HCM: Gần 1.000 biệt thự cũ chưa được phân loạiBan hành tiêu chí đánh giá và phân loại biệt thự cũ vào năm 2018, đến nay, TP HCM đã phân loại hơn 400 biệt thự cũ.Sở...
TP HCM: Gần 1.000 biệt thự cũ chưa được phân loại TP HCM: Gần 1.000 biệt thự cũ chưa được phân loại

AiVIF - TP HCM: Gần 1.000 biệt thự cũ chưa được phân loại

Ban hành tiêu chí đánh giá và phân loại biệt thự cũ vào năm 2018, đến nay, TP HCM đã phân loại hơn 400 biệt thự cũ.

Sở Xây dựng TP HCM vừa đề xuất Sở Quy hoạch - Kiến trúc một số nội dung liên quan đến công tác quản lý, sửa chữa, bảo vệ công trình biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1975.

TP HCM đã phân loại hơn 400 biệt thự cũ.

Đến nay, sau 9 đợt phân loại (đợt 1 vào tháng 5-2020), UBND TP HCM đã công bố danh mục 411 biệt thự cũ, trong đó có 62 biệt thự cũ nhóm 1; 217 biệt thự cũ nhóm 2 và 132 biệt thự cũ nhóm 3.

Hiện, Hội đồng phân loại biệt thự đã trình UBND TP HCM và chờ phê duyệt 80 căn biệt thự cũ (đợt 10, 11 và 12).

Ngoài ra, Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc đã hoàn thành hồ sơ kiểm kê 418 căn biệt thự và sẽ trình Hội đồng đánh giá, phân loại; còn lại 485 biệt thự cũ chưa được lập hồ sơ kiểm kê.

Ngay sau khi có quyết định phân loại của UBND TP HCM, Sở Xây dựng đề nghị các quận - huyện và TP Thủ Đức tổ chức niêm yết, công bố công khai các danh mục biệt thự cũ trên địa bàn để các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu tuân thủ nguyên tắc về quản lý, sử dụng và bảo trì, cải tạo biệt thự cũ theo quy định.

Để gìn giữ, tôn tạo, Sở Xây dựng đề xuất biệt thự cũ nhóm 1, nhóm 2 sẽ được cấp bảng tên gắn trước mỗi nhà với nội dung "Nhà biệt thự nhóm 1 (hoặc nhóm 2) được quản lý, sử dụng theo quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1975".

Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc người sử dụng tự ý phá dỡ biệt thự khi chưa được cơ quan thẩm quyền cho phép sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và phải phục hồi, xây dựng lại biệt thự cũ theo đúng quy định.

Ngoài ra, không giải quyết cấp phép sửa chữa cải tạo hoặc xây dựng mới thuộc các trường hợp: tự ý tháo dỡ, chia cắt biệt thự cũ trái quy định pháp luật; chia tách thửa đất trong khuôn viên của nhà biệt thự.

Một biệt thự cũ trên đường Võ Thị Sáu (quận 3) rơi vào tình trạng "vườn không, nhà trống".

Viện nghiên cứu phát triển TP HCM đã hoàn thành đề án nghiên cứu cơ chế chính sách hỗ trợ cho công tác bảo tồn (gọi tắt là đề án), trong đó đề xuất một số chính sách đặc thù đối với loại hình nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1975.

Để các đề xuất trong đề án đi vào thực tiễn đời sống xã hội, Sở Xây dựng đề xuất Ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch, chương trình hành động trong công tác bảo tồn cảnh quan kiến trúc trên địa bàn thành phố (do Sở Quy hoạch - Kiến trúc là thường trực) sẽ tiếp tục nghiên cứu để pháp lý hóa, phát triển đề án thành các quy định, quy chế quản lý biệt thự cũ trên địa bàn thành phố để người dân, chủ sở hữu thực hiện đồng bộ.

Ngoài ra, việc sử dụng không gian biệt thự cũ để khai thác mặt bằng, kinh doanh hoặc mở cửa tham quan, thu hút khách du lịch tạo nguồn thu cho chủ sở hữu cũng góp phần hỗ trợ cho công tác bảo tồn, cần được nghiên cứu và có sự tham gia góp ý của cơ quan liên quan như các sở Du lịch, Công thương…

QUỐC ANH

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán