net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM đề xuất điều chỉnh hàng loạt tiêu chí kiểm soát dịch Covid-19

27 Tháng Chín 2021
TP.HCM đề xuất điều chỉnh hàng loạt tiêu chí kiểm soát dịch Covid-19 TP.HCM đề xuất điều chỉnh hàng loạt tiêu chí kiểm soát dịch Covid-19

Vietstock - TP.HCM (HM:HCM) đề xuất điều chỉnh hàng loạt tiêu chí kiểm soát dịch Covid-19

TP.HCM kiến nghị điều chỉnh các tiêu chí về kiểm soát dịch Covid-19 về tỷ lệ tiêm vắc xin, số ca nhiễm phát sinh hàng tuần, biện pháp cách ly y tế... phù hợp với thực tiễn, làm cơ sở mở cửa kinh tế sau 30.9.

TP.HCM sắp công bố chỉ thị về các biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 và phục hồi kinh tế xã hội trên địa bàn. Ngọc Dương

UBND TP.HCM vừa có văn bản góp ý, bổ sung cho dự thảo hướng dẫn “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” mà Bộ Y tế đang xây dựng, nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn thành phố.

Dự thảo hướng dẫn nêu 3 chỉ số bắt buộc gồm: ít nhất 80% người trên 50 tuổi được tiêm đủ liều vắc xin phòng Covid-19; 100% các trạm y tế xã, phường, thị trấn có ô xy y tế và 100% các xã có kế hoạch thiết lập trạm y tế lưu động và Tổ chăm sóc người mắc Covid-19 tại cộng đồng; các tỉnh, thành phố có kế hoạch thiết lập cơ sở thu dung, điều trị Covid-19 theo mô hình tháp 3 tầng, bảo đảm tối thiểu 2% số giường hồi sức cấp cứu (ICU) trên tổng số ca bệnh theo dự báo tình hình dịch tại địa phương ở cấp độ 4 tại các cơ sở y tế của tỉnh/thành phố.

Tính số người khỏi bệnh vào nhóm đã tiêm vắc xin

Đối với tiêu chí 1, UBND TP.HCM đề nghị điều chỉnh thành “bảo đảm tối thiểu 2% số giường hồi sức cấp cứu có máy thở và 5% giường có ô xy điều trị bệnh nhân Covid-19 tại các cơ sở y tế của thành phố, tính theo số ca mắc mới theo dự báo tình hình dịch tại địa phương được đánh giá ở cấp 4 - mức nguy cơ rất cao”.

Về chỉ số 80% người trên 50 tuổi được tiêm đủ liều vắc xin phòng Covid-19, UBND TP.HCM kiến nghị điều chỉnh thành: ít nhất 80% người trên 65 tuổi hoặc 50% người trên 50 tuổi được tiêm đủ liều vắc xin. Đồng thời, thống kê những người nhiễm Covid-19 sau khi khỏi bệnh có kháng thể và sinh miễn dịch trong vòng 6 tháng và tính vào số lượng người được tiêm đủ vắc xin.

TP.HCM đề xuất giảm tỷ lệ tiêm vắc xin cho người trên 50 tuổi từ 80% xuống còn 50%. Độc Lập

Liên quan đến chỉ số 4 về số mắc mới tại cộng đồng/100.000 dân/tuần, TP.HCM nhận định chỉ số này phù hợp với những địa phương chưa bị dịch bùng phát, nhưng rất khó đạt đối với địa phương đã có hiện tượng xâm nhập sâu của chủng Delta vào cộng đồng. Vì vậy, thành phố đề xuất cân nhắc điều chỉnh thay thế chỉ tiêu này thành một chỉ tiêu khác như số trường hợp nặng và tử vong/100.000 dân/tuần.

Dựa trên tình hình thực tiễn của TP.HCM nhằm khuyến khích các địa phương phấn đấu tiêm phủ kín mũi 1 làm cơ sở mở cửa nền kinh tế cũng như tạo thuận lợi trong giao thương với các tỉnh thành phía Nam, UBND TP.HCM kiến nghị Ban chỉ đạo quốc gia Phòng chống dịch Covid-19 bổ sung thêm phần đánh giá an toàn cho các địa phương có tỷ lệ tiêm chủng mũi 1 cao (trên 95%), tỉ lệ tiêm đủ liều đạt mức độ hợp lý thay vì chỉ có 2 mức là duới 70% và từ 70% trở lên như dự thảo.

TP.HCM cũng kiến nghị xem xét cho phép các địa phương linh hoạt áp dụng các biện pháp nới lỏng hoạt động kinh tế xã hội ở 1 cấp thấp hon, phù hợp với đặc thù cơ cấu kinh tế và diễn biến dịch tễ, năng lực điều trị của từng địa phương.

Không bắt buộc cách ly tập trung F1

Trong văn bản kiến nghị, TP.HCM đề nghị làm rõ thời gian chuyển tiếp giữa các cấp độ dịch. Tại mục 3 phần II của dự thảo nêu là “trong vòng 72 giờ”, tại điểm (5) mục 3 của phần III nêu “việc tăng giảm các cấp độ dịch không được đột ngột, thực hiện trong thời gian 72 giờ”.

TP.HCM đề xuất hướng dẫn rõ nội dung này, cụ thể là việc tính các chỉ số để xác định cấp độ dịch là trên số liệu trung bình 7 ngày trước đó hay một khoảng thời gian nào khác; và chu kỳ để tính toán và xác định lại cấp độ dịch là bao lâu (theo chu kỳ 72 giờ/1 tuần tính lại một lần hay cách nào khác).

Đường phố TP.HCM những ngày cuối tháng 9 nhộn nhịp hơn trước khi bước vào cuộc sống bình thường mới. Ngọc Dương

Liên quan đến biện pháp cách ly y tế, UBND TP.HCM đề xuất không cách ly tập trung F1 để giảm nguy cơ lây nhiễm chéo tại cơ sở cách ly tập trung, tiết kiệm nguồn lực tài chính cho địa phương và người dân, tạo điều kiện tập trung nguồn lực để chăm sóc, điều trị F0 tốt hơn. Đồng thời, kiến nghị cho phép địa phương được chủ động và linh hoạt về phương án cách ly F1 tùy theo điều kiện cụ thể.

Về cách tính chỉ số ca nhiễm, UBND TP.HCM đề xuất chỉ số ca mắc mới cần định nghĩa rõ là ca PCR, được tính hằng tuần bằng số ca mắc mới phát hiện tại cộng đồng/100.000 dân (không tính trong các cơ sở cách ly tập trung), lấy tỷ lệ trung bình của 2 tuần liên tiếp để quyết định chuyển mức độ nguy cơ. Số lượng xét nghiệm tối thiểu là 1.500 xét nghiệm/100.000 dân trong 28 ngày để đánh giá đúng số ca mắc mới.

Riêng phần các biện pháp thích ứng an toàn theo cấp độ dịch, TP.HCM đề xuất nhấn mạnh đến việc tiêm đủ liều vắc xin và tuân thủ 5K trong việc quy định số lượng người tham gia hoạt động tập trung ngoài trời, trong nhà.

Trước đó, Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Văn Mãi cũng ký văn bản kiến nghị Thủ tướng cho phép áp dụng quy định riêng để có thể mở cửa nền kinh tế; đồng thời kiến nghị Chính phủ quan tâm ưu tiên vắc xin cho vùng kinh tế trọng điểm phía nam để sớm đạt độ bao phủ.

Sỹ Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán