net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM tìm nguồn cung thực phẩm cho dịp cuối năm

AiVIF - TP.HCM tìm nguồn cung thực phẩm cho dịp cuối nămSáng nay 11.12, Bộ NN-PTNT phối hợp UBND tỉnh Long An, Tổ điều hành 970 tổ chức hội thảo trực tuyến kết nối nông sản...
TP.HCM tìm nguồn cung thực phẩm cho dịp cuối năm TP.HCM tìm nguồn cung thực phẩm cho dịp cuối năm

AiVIF - TP.HCM tìm nguồn cung thực phẩm cho dịp cuối năm

Sáng nay 11.12, Bộ NN-PTNT phối hợp UBND tỉnh Long An, Tổ điều hành 970 tổ chức hội thảo trực tuyến kết nối nông sản nhằm thúc đẩy kết nối tiêu thụ nông sản, đặc sản của tỉnh Long An với các doanh nghiệp phân phối tiêu thụ nông sản, thực phẩm trên cả nước.

Tại hội thảo, ông Nguyễn Minh Lâm, Phó chủ tịch UBND tỉnh Long An cho biết: Với khoảng 300.000 ha đất nông nghiệp, lúa vẫn là nông sản chính của Long An, sản lượng khoảng 2,9 triệu tấn/năm, trong đó có 1,6 triệu tấn lúa chất lượng cao. Ngoài lúa, Long An còn sản lượng lớn về rau (200.000 tấn), 330.000 tấn thanh long, khoai mỡ khoảng 47.000 tấn.

Về chăn nuôi, Long An có khoảng 9 triệu con gia cầm, lợn 85.000 con, và hơn 40 cơ sở giết mổ. Về thủy sản, sản lượng của tỉnh khoảng 72.000 tấn, trong đó tôm nước lợ 15.000 tấn. Long An có nhiều đặc sản, được ưa chuộng, có khả năng cạnh tranh cao, tạo được chỗ đứng trên thị trường như gạo nàng thơm Chợ Đào, dưa hấu Long Trì, thanh long Châu Thành, đậu phộng Đức Hòa... Thời gian qua, một số nông sản có thế mạnh của Long An bị ảnh hưởng bởi dịch: đầu ra thiếu ổn định, xuất nhập khẩu khó khăn vì hàng rào kỹ thuật, chi phí logistics tăng. Bên cạnh đó, hoạt động chăn nuôi có thể gặp khó khăn trong đợt tết do người dân hiện không mặn mà tái đàn.

Ký kết hợp tác tiêu thụ nông sản tại hội thảo trực tuyến sáng 11.12. Quang Thuần

Về phía đầu mối tiêu thụ lớn nhất cả nước là TP.HCM, ông Đinh Minh Hiệp - Giám đốc Sở NN-PTNT TP.HCM cho biết: Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ nông sản của người dân thành phố bình quân hơn 8.200 tấn/ngày (tương đương 250.000 tấn/tháng). Trong đó, rau củ quả hơn 4.200 tấn/ngày (127.000 tấn/tháng); gạo khoảng 2.000 tấn/ngày (60.000 tấn/tháng); thịt gia súc gần 1.000 tấn/ngày (30.000 tấn/tháng); thịt gia cầm 20.000 tấn/tháng, thủy sản 430 tấn/ngày (13.000 tấn/tháng). Tuy nhiên, sản lượng sản xuất của TP.HCM chiếm tỷ trọng nhỏ so với nhu cầu tiêu thụ của người dân thành phố, phần lớn sản phẩm nông sản người dân sử dụng được nhập từ các tỉnh thành. Hiện tại TP.HCM tự sản xuất được hơn 55.000 tấn/tháng, đáp ứng được 20 - 25% nhu cầu tiêu thụ. Trong đó, rau củ quả khoảng 51.000 tấn/tháng (đáp ứng được gần 40%); gạo 4.600 tấn/tháng (đáp ứng 8%); Thịt gia súc hơn 3.800 tấn/tháng (đáp ứng 13%), thịt gia cầm 230 tấn (đáp ứng 1%) so với nhu cầu tiêu thụ.

Đặc biệt, nhu cầu về lượng hàng hóa phục vụ cho Tết Nguyên đán năm nay rất lớn, nhất là sản phẩm gia súc gia cầm. Hiện, tổng đàn heo khoảng 27.000 con, mới chỉ đáp ứng được hơn 10% so với nhu cầu trong dịp Tết Nguyên đán, gần 90% phải nhập từ các tỉnh về. Tổng đàn gia cầm 243.000 con, giảm 20% so với cùng kỳ năm trước. Dự báo nhu cầu thịt heo tăng 30 - 70%, thịt gia cầm tăng 12 - 14%, thịt trâu bò tăng 40 - 60%...

Trên cơ sở đó, ông Hiệp bày tỏ mong muốn, trong bối cảnh TP.HCM chịu tác động nặng nề của dịch Covid-19 trong giai đoạn vừa qua, khả năng tự sản xuất sụt giảm, nên rất cần sự chia sẻ, hỗ trợ của các tỉnh phía nam nói chung, nhất là Long An là tỉnh giáp ranh trong việc đáp ứng đủ nhu cầu thực phẩm cho người dân thành phố. Bên cạnh đó, thành phố có hệ thống phân phối hàng hóa phong phú, các chợ truyền thống đã mở lại gần hết, các điểm tập kết hàng hóa từ các tỉnh về vẫn được duy trì và hoạt động ổn định. Do đó, TP.HCM phố sẽ hỗ trợ cho tất cả doanh nghiệp, nhất là chuỗi cung ứng hàng hóa thiết yếu hoạt động thuận lợi, tháo gỡ những khó khăn, không để xảy ra tình trạng đứt gãy, vẫn đảm bảo an toàn phòng chống dịch….

Quang Thuần

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán