Vietstock - TP.HCM (HM:HCM) xem xét nới hoạt động của shipper, yêu cầu xét nghiệm hàng ngày Tổ công tác đặc biệt và TP.HCM thống nhất tăng cường số nhân viên giao hàng với điều kiện phải đảm bảo an toàn, giao trạm y tế lưu động xét nghiệm hàng ngày. Chiều 28/8, Phó thủ tướng Vũ Đức Đam chủ trì cuộc họp của Tổ công tác đặc biệt với hai phó chủ tịch UBND TP.HCM và Giám đốc Sở Công Thương để bàn về vấn đề cung ứng hàng hóa. Các ý kiến tại cuộc họp thống nhất việc hàng hóa tới thành phố trong những ngày qua vẫn đảm bảo. Bên trong thành phố, việc giao các gói cứu trợ cho người dân hiện cơ bản tốt. Phó thủ tướng và Tổ công tác đặc biệt lưu ý thành phố điều chỉnh thêm các combo hàng hóa, trong đó chú ý tới vấn đề sức khỏe và các mặt hàng rau củ cho người dân. Các ý kiến tại cuộc họp đặc biệt quan tâm tới khó khăn trong việc mua hàng và đi chợ hộ những ngày đầu. Sắp tới, thành phố tiếp tục có điều chỉnh. Tổ công tác đặc biệt và lãnh đạo UBND TP.HCM cùng thống nhất cố gắng đảm bảo cho tất cả người dân không ai bị đứt bữa, kêu gọi nhân dân cố gắng “chịu khó, chịu khổ một số ngày nữa”, thực hiện nghiêm nguyên tắc "lấy xã phường làm pháo đài" để đảm bảo chiến dịch siết chặt giãn cách. Hai bên đã bàn chi tiết từng khâu từ đặt hàng, chuỗi phân phối chuẩn bị hàng hóa, vận chuyển, thanh toán của người dân và thống nhất thêm một số điểm. Thứ nhất, các chuỗi cung ứng hàng hóa sẽ được tăng cường lực lượng lao động trên tinh thần số lượng người được hoạt động phải trong ngưỡng an toàn. Thành phố sẽ chỉ đạo cơ quan y tế tiến hành xét nghiệm hàng ngày với các nhân viên này. Thứ hai, đối với việc đặt hàng, thành phố sẽ kêu gọi tối đa các công ty có ứng dụng đặt hàng để tăng số lượng đơn hàng. Người dân không đặt hàng được thì các tổ công tác đặc biệt dưới cơ sở sẽ hỗ trợ. Đội ngũ shipper sẽ được tăng cường trên cơ sở đảm bảo thật an toàn vì nếu không, đây sẽ là nguồn lây rất nhanh. Tổ công tác đặc biệt và thành phố thống nhất sẽ tăng cường số nhân viên giao hàng với điều kiện phải đảm bảo an toàn, giao cho các phường tổ chức để trạm y tế lưu động xét nghiệm hàng ngày cho shipper (do quân y thực hiện). Các shipper sẽ hoạt động cơ bản là trên địa bàn xã, phường. Trường hợp hoạt động ra khỏi địa bàn phường thì giao cho chỉ huy trưởng chống dịch của quận kiểm soát, điều hành giữa các phường liên quan trên cơ sở tuyệt đối an toàn. Tổ công tác cũng giao cho Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Công an TP.HCM hàng ngày đối sánh lực lượng ra đường và lực lượng F0 (theo thống kê của Sở Y tế). Hai bên cũng thống nhất giao cho Công an TP.HCM chỉ đạo công an các phường, quận, kiểm soát chặt chẽ số lượng người ra đường và ứng dụng triệt để ứng dụng công nghệ để quản lý việc này. Từ 23/8 đến hết 6/9, TP.HCM thực hiện Chỉ thị 11 về tăng cường các biện pháp giãn cách xã hội theo Nghị quyết 86 của Chính phủ. Phương châm là “xây dựng mỗi phường, xã, thị trấn; mỗi cơ quan, nhà máy, xí nghiệp là một pháo đài chống dịch”. TP.HCM tiếp tục kiểm soát việc di chuyển của người dân (khung giờ, đối tượng được di chuyển...). Thành phố chuẩn bị 2 triệu túi an sinh, đảm bảo không bỏ sót những trường hợp khó khăn. TP.HCM xét nghiệm diện rộng toàn thành phố, riêng các hộ dân vùng cam, đỏ được xét nghiệm kháng nguyên nhanh mẫu đơn. Thành phố trải qua 90 ngày giãn cách xã hội theo nhiều mức độ nâng dần kể từ 31/5. Từ 27/4 đến sáng 28/8, địa phương ghi nhận hơn 199.000 ca nhiễm. Thanh Tuấn - Thu Hằng
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |