net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Trải nghiệm ngân hàng số cùng Vietbank

10 Tháng Mười 2022
Trải nghiệm ngân hàng số cùng Vietbank Trải nghiệm ngân hàng số cùng Vietbank

Dịch vụ

Vietstock - Trải nghiệm ngân hàng số cùng Vietbank

Với chiến lược đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bán lẻ, Vietbank đã liên tục triển khai các sản phẩm dịch vụ (SPDV) ngân hàng hiện đại, đa tiện ích trên nền tảng công nghệ số, kết hợp số hoá quy trình, cải tiến các chính sách… để mang lại trải nghiệm tối ưu cho khách hàng.

Đầu tư mạnh cho chuyển đổi số từ năm 2019, năm 2020 đặt mục tiêu số hóa là một trong những chiến lược quan trọng nhất và năm 2022 được xem là năm bản lề để Vietbank bứt phá chuyển đổi số.

Hiện tại, các SPDV truyền thống như mở tài khoản, gửi, rút tiết kiệm, vay tiêu dùng… đều được Vietbank chuyển đổi lên các kênh ngân hàng số đồng nhất (Internet banking, website, ứng dụng Vietbank Digital…) nhằm rút ngắn các quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ, hướng tới mục tiêu mang đến nhiều tiện ích, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

Trong đó, ứng dụng (app) Vietbank Digital nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía người dùng. Với ứng dụng này, khách hàng có thể trải nghiệm nhiều tính năng ưu việt như: mở tài khoản trực tuyến, đăng ký thẻ trực tuyến, đăng ký dịch vụ E-Mobile Banking, đăng ký nhu cầu vay vốn, chuyển tiền liên ngân hàng, chuyển tiền/thanh toán bằng mã QR tại các điểm bán, tặng quà… Khách hàng còn dễ dàng thực hiện các giao dịch phục vụ đời sống hàng ngày như: thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, cước truyền hình/viễn thông; đặt vé máy bay, tàu, xe, vé xem phim… Khi cần gởi tiết kiệm, khách hàng không cần trực tiếp đến ngân hàng mà có thể thao tác gởi tiền online với lãi suất ưu đãi hơn so với thực hiện tại quầy.

Ngoài ra, Vietbank còn áp dụng nhiều lớp bảo mật cho khách hàng: bảo mật đăng nhập (mật khẩu, sinh trắc học, Face ID); bảo mật giao dịch (SMS, sinh trắc học, Soft OTP). Trong đó, Soft OTP được áp dụng thay thế cho việc gửi mã xác thực qua tin nhắn SMS và được tích hợp ngay trên app Vietbank Digital để mang đến nhiều lợi ích cho khách hàng với hạn mức giao dịch cao, nhanh chóng, an toàn và tiện lợi mọi lúc, mọi nơi. Hiện, Vietbank đã triển khai thành công phương thức xác thực điện tử, giúp khách hàng dù bất kể ở đâu cũng dễ dàng mở tài khoản thanh toán với Vietbank (bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp) chỉ cần 2 phút qua 4 bước mở tài khoản trực tuyến trên ứng dụng Vietbank eKYC.

Bên cạnh đó, Vietbank còn triển khai nhiều gói giải pháp thanh toán với nhiều tiện ích cho khách hàng. Điển hình là Gói VB 4.0 với các ưu đãi về phí dành cho khách hàng cá nhân như: miễn phí chuyển tiền trong/ngoài hệ thống, chuyển tiền nhanh qua Internet/Mobile banking không giới hạn số tiền và số lần chuyển trong tháng, miễn phí duy trì dịch vụ ngân hàng điện tử, miễn phí phát hành và phí thường niên...

Đối với các doanh nghiệp, Vietbank hướng đến các combo trọn gói như VB PRO và VB PROMAX để tối ưu giá trị và hiệu quả kinh doanh thông qua nhiều ưu đãi đặc biệt như: miễn phí đăng ký tài khoản doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh, phí quản lý tài khoản và được giảm 50% phí đăng kí mở tài khoản số đẹp... Khi doanh nghiệp giao dịch tại quầy cũng sẽ được miễn hoàn toàn các loại phí như: Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Vietbank, nộp/rút tiền mặt, kiểm đếm, sao kê tài khoản/sao lục chứng từ, chi hộ lương trong hệ thống Vietbank và thanh toán theo lô...

Các sản phẩm khác cũng được Vietbank tích hợp công nghệ cao khi chỉ cần chạm là thanh toán. Đơn cử, thẻ Vietbank Visa ứng dụng công nghệ hiện đại sẽ giúp khách hàng chạm tay là quản lý thẻ và tận hưởng nhiều đặc quyền ưu đãi như: chi trước trả sau với thời gian miễn lãi lên đến 55 ngày mà không cần tài sản đảm bảo. Chủ thẻ có thể thanh toán và mua sắm trực tuyến từ những cửa hàng gần nhất đến những địa điểm xa nhất trên thế giới mà vẫn đảm bảo an toàn bảo mật. Vietbank còn cùng NAPAS ra mắt sản phẩm thẻ tín dụng nội địa và thẻ trả trước nội địa, thay thế cho các loại thẻ từ. Cùng với đó, công nghệ bảo mật thông tin chủ thẻ PCI/DSS cao cấp hiện nay cũng đang được ngân hàng sử dụng để phát triển hệ thống thẻ.

Ngoài ra, Vietbank còn tăng cường hợp tác, liên kết với nhiều tổ chức trung gian thanh toán, các công ty fintech… nhằm gia tăng hệ sinh thái số để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và mang lại lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. Đây sẽ là nền tảng quan trọng giúp Vietbank tiến nhanh trong phân khúc thị trường ngân hàng bán lẻ thời gian tới, hướng đến mục tiêu ngân hàng số.

Từ ngày 03/10/2022 đến 30/12/2022, Vietbank triển khai chương trình khuyến mãi “Xuân như ý - Lộc tỷ đồng”dành cho các khách hàng cá nhân tham gia gửi tiết kiệm và mở tài khoản tại Ngân hàng với tổng giải thưởng, quà tặng lên đến 6,5 tỷ đồng. Khách hàng chỉ cần gởi tiết kiệm tại quầy, gửi tiết kiệm online từ 25 triệu đồng hoặc đăng ký sử dụng tài khoản thanh toán VB 4.0 hoặc VB 4.0 Ultra sẽ được nhận ngay quà tặng tiện ích, e-voucher tương ứng với số tiền và kỳ hạn gửi... Đồng thời, khách hàng còn được tham gia vòng quay may mắn trên ứng dụng Vietbank Digital và tham gia quay số vào cuối chương trình với các giải thưởng hấp dẫn gồm: 01 giải Đặc biệt là sổ tiết kiệm trị giá 01 tỷ đồng, 09 giải Nhất là 6 chỉ vàng SJC/giải, 18 giải Nhì là sổ tiết kiệm trị giá 20 triệu đồng/giải và 48 giải Khuyến khích là một một tài khoản số đẹp và 5 triệu đồng/giải. Đặc biệt, khách hàng mới lần đầu tiên mở tài khoản tại Vietbank sẽ được tặng 10 mã dự thưởng và 10 lượt quay và khách hàng có ngày sinh nhật trong thời gian triển khai chương trình sẽ được tặng 05 mã dự thưởng và 05 lượt quay.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán