net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Trích chi phí dự phòng gấp hơn 2 lần, SeABank vẫn báo lãi trước thuế quý 3 gấp đôi cùng kỳ

21 Tháng Mười 2021
Trích chi phí dự phòng gấp hơn 2 lần, SeABank vẫn báo lãi trước thuế quý 3 gấp đôi cùng kỳ Trích chi phí dự phòng gấp hơn 2 lần, SeABank vẫn báo lãi trước thuế quý 3 gấp đôi cùng kỳ

Vietstock - Trích chi phí dự phòng gấp hơn 2 lần, SeABank vẫn báo lãi trước thuế quý 3 gấp đôi cùng kỳ

Dù trích gấp đôi chi phí dự phòng, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) vẫn báo lãi quý 3/2021 gấp đôi cùng kỳ nhờ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động chính và nguồn thu ngoài lãi.

Tính riêng trong quý 3, hoạt động chính tăng trưởng đến 90% so với cùng kỳ, đem về 1,418 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng trưởng như lãi từ hoạt động dịch vụ (gấp 2.5 lần), lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (gấp 2.3 lần), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (gấp 3.6 lần). Một điểm đáng chú ý là lãi từ hoạt động khác giảm đến 77%, chỉ còn 48 tỷ đồng trong khi cùng kỳ là một trong những nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng cao với 211 tỷ đồng lãi.

Quý này, SeABank dành ra 380 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2.2 lần cùng kỳ. mặc dù vậy, Ngân hàng vẫn báo lãi trước và sau thuế gấp đôi, đạt gần 974 tỷ đồng và 777 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, hầu hết các hoạt động đều cho kết quả tăng trưởng so với cùng kỳ. Ngân hàng tăng 71% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (798 tỷ đồng), do đó, lãi trước và sau thuế gấp 2.2 lần cùng kỳ, ghi nhận 2,530 tỷ đồng và 2,015 tỷ đồng.

So với kế hoạch 2,414 tỷ đồng lãi trước thuế đã đề ra cho cả năm 2021, SeABank đã vượt 5% kế hoạch chỉ sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của SSB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SSB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản Ngân hàng tăng 10% so với đầu năm, lên mức 197,629 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm đến 39% (còn 2,067 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 17% (30,099 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 18 lần (1,840 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng nhẹ 3% (112,580 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng giảm nhẹ 3% so với đầu năm, chỉ còn 110,440 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác lại tăng 63% lên 41,139 tỷ đồng; phát hành giấy tờ có giá tăng 18% lên mức 8,329 tỷ đồng, trong đó tăng mạnh nhất là trái phiếu có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 5 năm (gấp 2.3 lần).

Một số chỉ tiêu tài chính của SSB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SSB

Tính đến 30/09/2021, chất lượng nợ vay của SeABank có cải thiện so với đầu năm khi tổng nợ xấu giảm 6%, chỉ còn 1,897 tỷ đồng. Trong đó, giảm mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 1.86% xuống còn 1.68%.

Chất lượng nợ vay của SSB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SSB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán