net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Trích dự phòng gấp 3.2 lần, ACB vẫn báo lãi trước thuế tăng 71% trong quý 2

28 Tháng Bảy 2021
Trích dự phòng gấp 3.2 lần, ACB vẫn báo lãi trước thuế tăng 71% trong quý 2 Trích dự phòng gấp 3.2 lần, ACB vẫn báo lãi trước thuế tăng 71% trong quý 2

Vietstock - Trích dự phòng gấp 3.2 lần, ACB (HM:ACB) vẫn báo lãi trước thuế tăng 71% trong quý 2

Ngân hàng TMCP Á Châu (HOSE: ACB) vừa công bố BCTC quý 2/2021 với lãi trước thuế trong quý tăng 71% so với cùng kỳ, đạt hơn 3,248 tỷ đồng, dù chi phí dự phòng rủi ro tín dụng kỳ này gấp 3.2 lần.

Nhìn chung trong quý 2, hoạt động kinh doanh của ACB đều cho kết quả khả hơn hơn cùng kỳ. Nguồn thu chính đem về khoản lãi tăng 60%, thu về hơn 4,990 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Một số nguồn thu ngoài lãi cũng tăng mạnh như lãi từ hoạt động dịch vụ gấp đôi cùng kỳ (886 tỷ đồng), lãi từ kinh doanh ngoại hối tăng 51% (232 tỷ đồng), lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh tăng 29% (92 tỷ đồng).

Ở chiều ngược lại, ACB vẫn có một số nguồn thu sụt giảm so với cùng kỳ như lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư giảm 86% (chỉ còn gần 45 tỷ đồng), hoạt động khác báo lỗ gần 21 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi gần 22 tỷ đồng do chi phí tăng cao hơn tốc độ tăng của thu nhập khác.

Kỳ này, ACB giảm 10% chi phí hoạt động, trong khi chi phí dự phòng rủi ro tín dụng gấp 3.2 lần so với cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng lãi trước và sau thuế tăng lần lượt 71% và 70%, đạt hơn 3,248 tỷ đồng và hơn 2,588 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, ACB thu về khoản lãi trước và sau thuế cùng tăng 66% so với cùng kỳ, ghi nhận gần 6,353 tỷ đồng và gần 5,072 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch 10,602 tỷ đồng lãi trước thuế cho cả năm 2021, ACB đã thực hiện được 60% chỉ tiêu sau 6 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của ACB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của ACB

Tổng tài sản của ACB tính đến cuối quý 2 tăng 6% so với đầu năm, lên mức hơn 471,275 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 32% (21,912 tỷ đồng), cho vay TCTD khác lại giảm 13% (7,287 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 10% (341,667 tỷ đồng).

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng xấp xỉ đầu năm ở mức 358,474 tỷ đồng. Tiền gửi của TCTD khác tăng 54% (23,163 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác giảm 55% (còn 3,922 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của ACB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của ACB

Nếu không tính gần 3,745 tỷ đồng cho vay giao dịch ký quỹ của ACBS, tổng nợ xấu của ACB tính đến cuối quý 2 tăng 27% so với đầu năm, lên mức gần 2,330 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh nhất (gấp 2.6 lần). Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay nhích nhẹ từ 0.6% hồi đầu năm lên 0.69%.

Chất lượng nợ vay của ACB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của ACB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán