net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Trích dự phòng gấp 5 lần, ACB báo lãi quý 3 đi ngang

26 Tháng Mười 2021
Trích dự phòng gấp 5 lần, ACB báo lãi quý 3 đi ngang Trích dự phòng gấp 5 lần, ACB báo lãi quý 3 đi ngang

Vietstock - Trích dự phòng gấp 5 lần, ACB (HM:ACB) báo lãi quý 3 đi ngang

Ngân hàng TMCP Á Châu (HOSE: ACB) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 3/2021 với lãi trước thuế trong quý đạt gần 2,616 tỷ đồng, chỉ xấp xỉ cùng kỳ do Ngân hàng trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng gấp 5 lần.

Tính riêng trong quý 3, nhìn chung hoạt động kinh doanh của ACB đều cho kết quả tăng trưởng so với cùng kỳ. Hoạt động chính đem về 4,520 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 24% so với cùng kỳ. Lãi từ hoạt động dịch vụ cũng tăng 29%, đạt gần 636 tỷ đồng.

Đáng chú ý, kỳ này Ngân hàng thu đậm từ chứng khoán như lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh gấp 10.7 lần (183 tỷ đồng), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư gấp 2.4 lần (92 tỷ đồng).

Quý này, ACB dành hơn 820 tỷ đồng để trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (gấp 5 lần), do đó dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 25% (3,436 tỷ đồng), Ngân hàng báo lãi trước thuế chỉ gần 2,616 tỷ đồng, xấp xỉ cùng kỳ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 66% so với cùng kỳ, đạt hơn 11,780 tỷ đồng. Tuy nhiên, Ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng hơn 2,812 tỷ đồng, gấp 4 lần. Kết quả, ACB báo lãi trước và sau thuế tăng 40% so với cùng kỳ, đạt lần lượt 8,968 tỷ đồng và 7,174 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch 10,602 tỷ đồng lãi trước thuế cho cả năm 2021, ACB đã thực hiện được 85% chỉ tiêu sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của ACB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của ACB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản của ACB tăng 8% so với đầu năm, lên mức 479,309 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN gấp 2 lần đầu năm (33,532 tỷ đồng), cho vay các TCTD khác giảm 32% (còn 5,707 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 8% (336,491 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 4% so với đầu năm, ghi nhận 365,770 tỷ đồng. Tiền vay các TCTD khác giảm 46%, còn 4,733 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá tăng mạnh 47%, lên mức 32,469 tỷ đồng, chủ yếu là trái phiếu kỳ hạn 3 năm tăng mạnh.

Một số chỉ tiêu tài chính của ACB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của ACB

Nếu không tính gần 4,526 tỷ đồng cho vay giao dịch ký quỹ của ACBS, tổng nợ xấu của ACB tính đến cuối quý 3 tăng 53% so với đầu năm, lên mức gần 2,822 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh nhất. Kết quả, kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nọ vay của ACB tăng từ mức 0.6% đầu năm lên 0.85%.

Chất lượng nợ vay của ACB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của ACB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán