net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Triển vọng ngành cao su hai tháng cuối năm

Theo Dong Hai AiVIF.com – Trong báo cáo mới nhất của ANRPC đánh giá triển vọng nhu cầu cao su tự nhiên toàn cầu năm 2021 vừa được dự báo đạt 14.028 triệu tấn (tăng 8.3% so với...
Triển vọng ngành cao su hai tháng cuối năm © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Trong báo cáo mới nhất của ANRPC đánh giá triển vọng nhu cầu cao su tự nhiên toàn cầu năm 2021 vừa được dự báo đạt 14.028 triệu tấn (tăng 8.3% so với 2020), giảm so với mức dự báo trước (14.12 triệu tấn). Trong khi đó, nguồn cung cao su thiên nhiên được dự báo tăng 1.8% so với năm 2020, đạt 13.84 triệu tấn.

Mặc dù giá cao su sụt giảm ở đầu tháng 11 nhưng đã hồi phục trong tuần thứ 3 của tháng. Tuy nhiên, thị trường vẫn còn tồn tại những lo ngại về sự hồi phục kinh tế toàn cầu có thể gặp khó khăn. Bên cạnh đó, nhu cầu cao su thiên nhiên tại Trung Quốc vẫn chưa có dấu hiệu cải thiện rõ ràng.

Giá xuất khẩu cao su của Việt Nam bình quân trong tháng 10 năm 2021 hiện đang cao hơn giá xuất trong tháng 10 năm 2020 khoảng 19.55%.

Về sản lượng xuất khẩu cao su lũy kế trong 10 tháng đầu năm 2021 đạt 1,493 nghìn tấn (tăng 14.2% so với cùng kỳ), giá trị xuất khẩu đạt 2,490 nghìn tấn (tăng 47.1% so với cùng kỳ). Mặc dù lượng xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc giảm từ đầu Q3 đến nay, nhưng thị trường này vẫn duy trì tỷ trọng ~70% lượng xuất khẩu cao su của Việt Nam. Ngoại trừ Trung Quốc, hầu hết các thị trường nhập khẩu lớn khác của cao su Việt Nam đều tăng mạnh trong 10T đầu năm (như Ấn Độ, EU, Mỹ). Tuy nhiên, tỷ trọng các thị trường này vẫn còn nhỏ.

Trong tháng 10 năm 2021, sản lượng xuất khẩu cũng tăng nhẹ trở lại sau khi giảm trong 2 tháng trước đó. Cụ thể, sản lượng xuất khẩu cao su trong T10 tăng 5.4% so với cùng kỳ; trong khi trong T08 giảm 14.9% và T09 giảm 12% so với tháng cùng kỳ 2020. Nguyên nhân phục hồi là do:

  • Các hoạt động thu mua mủ, chế biến, các vấn đề liên quan đến logistics & thông quan cảng dần khôi phục lại sau thời gian giãn cách xã hội trước đó,
  • Sản lượng xuất sang thị trường Trung Quốc cải thiện so với tháng trước, và lượng xuất sang Ấn Độ & Mỹ cũng tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2020.

Nhu cầu và giá cao su có thể tiếp tục phục hồi nhưng còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân do ngành công nghiệp săm lốp Trung Quốc dù có dấu hiệu cải thiện trong tháng nhưng vẫn chậm. Tình trạng thiếu chip và khủng hoảng điện vẫn đang tiếp diễn tại quốc gia này. Theo đó, tổng lượng nhập khẩu cao su Trung Quốc trong tháng 10 năm 2021 vẫn tiếp tục giảm 5% so với cùng kỳ; đây là tháng thứ 5 liên tiếp Trung Quốc giảm sản lượng nhập khẩu cao su.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán