Vietstock - Truy tìm lãnh đạo 2 công ty bị tố chiếm đoạt 134 tỉ đồng của ngân hàng
Công an TP.HCM (HM:HCM) truy tìm lãnh đạo Công ty TNHH Long Hưng Phát, Công ty CP Xây dựng Hưng Hợp Lực để làm rõ vụ việc Ngân hàng Agribank TP.HCM tố cáo 2 công ty trên chiếm đoạt tài sản 134 tỉ đồng.
Ngày 9.8, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế, tham nhũng và buôn lậu (PC03) - Công an TP.HCM cho biết đang thụ lý điều tra đơn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM (viết tắt Agribank TP.HCM) tố giác Ban giám đốc Công ty TNHH Long Hưng Phát, Công ty CP Xây dựng Hưng Hợp Lực và các cá nhân liên quan có dấu hiệu chiếm đoạt tài sản 134 tỉ đồng liên quan khoản vay tại Agribank TP.HCM.
Theo hồ sơ đơn tố giác của ngân hàng Agribank gửi đến PC03, ngày 17.12.2010 và ngày 20.12.2010, Công ty TNHH Long Hưng Phát do ông Nguyễn Tạ Phúc (giám đốc) và Công ty CP Xây dựng Hưng Hợp Lực do ông Triệu Đức (chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc) là người đại diện ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp để vay vốn tổng số tiền 144 tỉ đồng tại Agribank TP.HCM. Theo đó, mỗi công ty vay 72 tỉ đồng để thực hiện thanh toán, nhận chuyển nhượng dự án cao ốc TTTM và căn hộ cao cấp Luxury Tower (nay là dự án Bảy Hiền Tower, ở P.11, Q.Tân Bình) từ doanh nghiệp Thăng Long. Tài sản đảm bảo khoản vay là quyền sử dụng đất và hệ thống cọc móng dự án Bảy Hiền Tower.
Sau khi nhận được 144 tỉ đồng từ Agribank TP.HCM, đến nay 2 công ty Long Hưng Phát và Hưng Hợp Lực chỉ mới trả nợ cho ngân hàng khoảng 10 tỉ đồng, như vậy theo ngân hàng, hiện nay 2 công ty còn nợ 134 tỉ đồng tiền gốc và nợ lãi gần 166 tỉ đồng. Tài sản đảm bảo khoản vay hiện nay vẫn thuộc quyền sử dụng, sở hữu của doanh nghiệp Thăng Long do việc chuyển nhượng dự án giữa doanh nghiệp Thăng Long và công ty Long Hưng Phát không đảm bảo điều kiện chuyển nhượng. Vì vậy khoản vay 144 tỉ đồng đến nay không có tài sản thế chấp, ngân hàng Agribank TP.HCM không thể xử lý được tài sản đảm bảo để thu hồi vốn.
Quá trình điều tra, PC03 đã tiến hành xác minh, triệu tập người đại diện pháp luật của công ty Long Hưng Phát và công ty Hưng Hợp Lực để làm việc, tuy nhiên đến nay không có kết quả. Hiện người đại diện pháp luật qua các thời kỳ của 2 công ty này không có mặt tại địa phương, nơi đăng ký cư trú, không rõ đi đâu làm gì.
Để phục vụ công tác điều tra, Cơ quan CSĐT Công an TP.HCM đề nghị ông Triệu Đức Sinh (40 tuổi, ngụ P.Nguyễn Thái Bình, Q.1; nguyên Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc Công ty CP Xây dựng Hưng Hợp Lực), Diệc Nghệ Hùng (44 tuổi, ngụ ở H.Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp; Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc Công ty CP Xây dựng Hưng Hợp Lực), Nguyễn Tạ Phúc (65 tuổi, ngụ Q.12, nguyên Giám đốc Công ty TNHH Long Hưng Phát), Trần Thanh Dũng (51 tuổi, ngụ P.6, Q.Tân Bình; Giám đốc Công ty TNHH Long Hưng Phát) liên hệ với Cơ quan CSĐT ở địa chỉ: 674 đường 3/2, P.14, Q.10; cán bộ điều tra Nguyễn Nam Hào (Đội 8 - PC03), số điện thoại: 0693.187.783 để làm rõ các nội dung có liên quan đến vụ việc đang điều tra.
Theo CQĐT, trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ra thông báo, nếu đương sự bị Agribank TP.HCM tố cáo chiếm đoạt tài sản 134 tỉ đồng, không đến làm việc, Cơ quan CSĐT Công an TP sẽ xác định đương sự bỏ trốn và giải quyết theo quy định của pháp luật.
Ngọc Lê
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |