net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tỷ trọng giao dịch rút tiền mặt năm 2022 giảm xuống mức 6,9%

22 Tháng Mười Một 2022
Tỷ trọng giao dịch rút tiền mặt năm 2022 giảm xuống mức 6,9% Tỷ trọng giao dịch rút tiền mặt năm 2022 giảm xuống mức 6,9%

Vietstock - Tỷ trọng giao dịch rút tiền mặt năm 2022 giảm xuống mức 6,9%

Đại diện Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam (Napas) cho biết: Tỷ trọng giao dịch rút tiền mặt trên tổng số lượng giao dịch xử lý qua hệ thống Napas tiếp tục giảm từ 12,1% năm 2021 xuống mức 6,9% năm 2022.

Thị trường thanh toán thẻ Việt Nam dự kiến tăng trưởng 23,8%.

Theo Napas, 2022 là năm phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội sau đại dịch, Napas đã chủ động phối hợp với các ngân hàng, công ty tài chính, trung gian thanh toán và đối tác để phát triển và cung cấp các dịch vụ thanh toán trong thông qua thẻ, tài khoản ngân hàng, mã phản hồi nhanh (QR Code), ví điện tử, Mobile Money; góp phần đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh chóng của hoạt động thanh toán điện tử tại Việt Nam.

Số liệu thống kê năm 2022 của Napas nêu: Tổng số lượng và giá trị giao dịch qua hệ thống Napas tăng trưởng 92% về số lượng giao dịch và 83% về giá trị giao dịch so với năm 2021; số người sử dụng dịch vụ thẻ tăng trưởng 93% và người dùng tài khoản tăng 174% so với 2021; tỷ trọng giao dịch thanh toán thẻ nội địa tiếp tục tăng từ 29% trong năm 2021 lên 32% của năm 2022 cho thấy xu hướng của người dân ngày càng quen và ưa chuộng thanh toán bằng thẻ nội địa thay cho việc rút và sử dụng tiền mặt.

Với mục tiêu không ngừng triển khai mở rộng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại đáp ứng nhu cầu thanh toán cho người dân, doanh nghiệp và hỗ trợ nền kinh tế, năm 2022, Napas đã phối hợp các tổ chức thành viên (TCTV) triển khai nhiều dự án mới, trong đó tiêu biểu như: Ra mắt dịch vụ Chuyển nhanh Napas 247 giữa tài khoản thanh toán tại ngân hàng và tài khoản Mobile Money của 2 nhà mạng Viettel và VNPT; mở rộng dịch vụ Chuyển nhanh Napas 247 bằng mã VietQR với 41 TCTV; mở rộng dịch vụ thanh toán vé điện tử Vinbus lên 20 TCTV; mở rộng dịch vụ thanh toán bằng mã VietQR trên Cổng dịch vụ công Quốc gia lên 17 TCTV.

Trước đó, Báo cáo của Công ty phân tích và dữ liệu GlobalData (Luân Đôn, Anh) cho hay: Thị trường thanh toán thẻ Việt Nam dự kiến tăng trưởng 23,8%, đạt 859,2 nghìn tỷ đồng (37,6 tỷ USD) năm 2022.

Để có sự tăng trưởng này là do chi tiêu của người tiêu dùng tăng; đồng thời Chính phủ vẫn đang khuyến khích người dân sử dụng thanh toán kỹ thuật số. Báo cáo cho thấy, giá trị thanh toán bằng thẻ tại Việt Nam tăng trưởng ở mức 13,7% vào năm 2021, tăng mạnh so với mức tăng trưởng thấp 2,2% vào năm 2020 do chi tiêu của người tiêu dùng giảm từ khi COVID-19 bùng phát.

Theo Công ty phân tích và dữ liệu GlobalData, trước đây Việt Nam được biết đến là một nền kinh tế chủ yếu dựa vào tiền mặt với dân số sử dụng dịch vụ ngân hàng thấp - những người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản ngân hàng, chiếm 34%. Hiện, mặc dù tiền mặt vẫn là phương thức thanh toán phổ biến tại Việt Nam nhưng thanh toán bằng thẻ đã và đang gia tăng nhanh chóng.

Để thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, ông Lê Anh Dũng, Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ Thanh toán (Ngân hàng Nhà nước) cho biết: Cơ quan này đã triển khai nhiều giải pháp đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt như: Xây dựng khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, thúc đẩy thanh toán dịch vụ công; quyết định của Thủ tướng Chính phủ thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ (Mobile Money); hướng dẫn mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng bằng phương thức điện tử (eKYC)…

“NHNN cũng tăng cường thúc đẩy các  tổ chức tín dụng, tổ chức thanh toán việc ứng dụng công nghệ để cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp, chí phí hợp lý như: QR Code, ví điện tử, Internet Banking, Mobile Banking”, ông Lê Anh Dũng cho biết.

Tin, ảnh: Minh Phương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán