net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng sẽ về 36 triệu hay lên 111 triệu đồng trong 5 năm tới?

AiVIF - Vàng sẽ về 36 triệu hay lên 111 triệu đồng trong 5 năm tới?Theo phân tích của Công ty MKS PAMP (Thụy Sĩ), giá vàng trong 5 năm tới phụ thuộc vào việc thắt chặt chính...
Vàng sẽ về 36 triệu hay lên 111 triệu đồng trong 5 năm tới? Vàng sẽ về 36 triệu hay lên 111 triệu đồng trong 5 năm tới?

AiVIF - Vàng sẽ về 36 triệu hay lên 111 triệu đồng trong 5 năm tới?

Theo phân tích của Công ty MKS PAMP (Thụy Sĩ), giá vàng trong 5 năm tới phụ thuộc vào việc thắt chặt chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nhanh hay chậm, giá sẽ về 1.300 USD/ounce hoặc tăng lên 4.000 USD/ounce.

Để dự đoán giá vàng có thể ở đâu vào năm 2027, MKS PAMP đã xem xét phản ứng của kim loại màu vàng đối với các chu kỳ tăng lãi suất trong quá khứ của Fed. Việc tăng lãi suất mỗi lần 0,5% liệu có chế ngự được lạm phát hay gây ra suy thoái. Giá vàng phụ thuộc nhiều vào việc Fed tăng nhanh hay chậm lãi suất như từng xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp Fed tăng chậm lãi suất (mỗi lần 0,25%/năm), vàng có thể lên 4.000 USD/ounce trong 5 năm tới (tức tăng gần 2.150 USD/ounce so với thời điểm hiện tại), tương ứng giá quy đổi gần 111 triệu đồng/lượng.

Vàng sẽ về đâu trong 5 năm tới? Ngọc Thắng

Thế nhưng, chu kỳ tăng lãi suất nhanh (trên 0,5%) có thể gây ra tình trạng bán tháo mạnh đối với vàng, với giá giảm xuống 1.300 USD/ounce trong 5 năm (thấp hơn mức hiện tại 550 USD/ounce), tương đương mức giá quy đổi 36 triệu đồng/lượng. Fed tăng nhanh lãi suất sẽ khiến giá vàng trung bình thấp hơn 32% trong 5 năm, đồng thời cũng có hại cho thị trường chứng khoán.

Thêm vào đó, sự lựa chọn của Fed giữa chu kỳ tăng lãi suất chậm hay nhanh sẽ phụ thuộc vào kết quả mà ngân hàng trung ương Mỹ muốn đạt được. Fed sẽ chỉ cần lựa chọn chế ngự lạm phát (chu kỳ tăng chậm hơn) hay tiêu diệt lạm phát (lãi suất tăng nhanh hơn).

Về xu hướng ngắn hạn của vàng, đừng kỳ vọng nhiều vào xu hướng này vì các nhà đầu tư đang ở "chế độ bảo toàn của cải" và còn quá sớm để đưa ra bất kỳ kết luận nào về tốc độ của Fed, Công ty MKS PAMP nhận xét. Vàng hiện đã giảm ba tuần liên tiếp, chuỗi lỗ dài nhất kể từ tháng 12 khi thị trường trái phiếu (và cổ phiếu) tiếp tục thúc đẩy một đợt tăng lợi suất danh nghĩa và thực tế. Tuy nhiên, mức độ giảm của vàng ngày càng chậm hơn. Lợi suất trái phiếu tăng cao và khả năng vàng sẽ xuống dưới 1.850 USD/ounce.

Trưa 10.5, giá vàng thế giới tăng 13 USD/ounce, lên 1.865 USD/ounce nhưng giá trong nước vẫn đứng yên so với đầu giờ sáng. Vàng miếng SJC trưa 10.5 đứng ở mức 70,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra và mua vào ở 69,55 triệu đồng/lượng. Như vậy, giá vàng SJC hiện có mức chênh lệch khá lớn so với mức giá dự báo 36 triệu đồng/lượng hoặc 111 triệu đồng/lượng trong 5 năm tới, chênh lệch khoảng 40 triệu đồng mỗi lượng.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán