net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng SJC lên sát mức kỷ lục 62,3 triệu đồng/lượng

AiVIF - Vàng SJC lên sát mức kỷ lục 62,3 triệu đồng/lượngVàng nhanh chóng lấy lại mức tăng với tốc độ khá nhanh chỉ trong vài giờ sáng 17.11, gần cán mức kỷ lục đạt được hồi...
Vàng SJC lên sát mức kỷ lục 62,3 triệu đồng/lượng Vàng SJC lên sát mức kỷ lục 62,3 triệu đồng/lượng

AiVIF - Vàng SJC lên sát mức kỷ lục 62,3 triệu đồng/lượng

Vàng nhanh chóng lấy lại mức tăng với tốc độ khá nhanh chỉ trong vài giờ sáng 17.11, gần cán mức kỷ lục đạt được hồi năm 2020. Vàng SJC đắt hơn thế giới lên mức kỷ lục 11,2 triệu đồng/lượng.

Vàng SJC quay đầu tăng mạnh trong sáng 17.11. Ngọc Thắng

Trưa 17.11, giá vàng miếng SJC tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC tăng 650.000 đồng/lượng so với mức giá mở cửa đầu ngày, lên 61,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra lên 62,2 triệu đồng/lượng. Mức giá cao nhất mà Công ty SJC đưa ra là 62,25 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, chỉ cách mức kỷ lục đạt hồi tháng 8.2020 khoảng 50.000 đồng/lượng, ở 62,3 triệu đồng/lượng. Eximbank (HM:EIB) liên tục thay đổi giá trong buổi sáng 17.11 với 20 lần, lên mức cao nhất ở 62,2 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra và mua vào 61,5 triệu đồng/lượng…

Vàng SJC tăng bất thường trong khi giá thế giới gần như không tăng so với đầu ngày, chỉ quanh mức 1.855 USD/ounce. Điều này dẫn đến giá vàng nội địa cao hơn quốc tế lên đến 11,2 triệu đồng/lượng. Mức độ rủi ro gia tăng nên các đơn vị kinh doanh vàng cũng đẩy khoảng cách giá mua và bán lên 700.000 - 800.000 đồng/lượng thay vì mức 500.000 - 700.000 đồng trước đó.

Trong khi vàng miếng SJC biến động nhộn nhịp thì vàng nữ trang, nhẫn cùng chất lượng 4 số 9 khá ổn định ở mức cao. Công ty SJC mua vào vàng nhẫn với giá 53,15 triệu đồng/lượng và bán ra 53,95 triệu đồng/lượng; vàng nữ trang có giá 52,85 triệu đồng/lượng và bán ra 53,55 triệu đồng/lượng. Vàng nữ trang đang có mức giá cao hơn quốc tế 2,5 triệu đồng/lượng.

Mối đe dọa lạm phát ngày càng tăng đã làm thay đổi tâm lý trên thị trường vàng quốc tế. Các quỹ đầu cơ tăng đáng kể đặt cược kim loại quý tăng giá để bảo vệ sự giàu có của họ, theo các nhà phân tích sau khi xem xét dữ liệu mới nhất từ ​​Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Tương lai (CFTC). Báo cáo Cam kết thương nhân phân tách của CFTC kết thúc vào ngày 9.11 cho thấy các nhà quản lý tiền tệ đã tăng tổng các vị thế mua đầu cơ của họ trong hợp đồng vàng tương lai trên sàn Comex thêm 31.189 hợp đồng lên 168.133. Đồng thời, các vị thế bán giảm 9.182 hợp đồng xuống 41.523. Hợp đồng dài hạn hiện ở mức 125.610 hợp đồng, tăng hơn 47% so với tuần trước, cao nhất kể từ đầu tháng 7.2020.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán