net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Viet Capital Bank báo lãi trước thuế quý 2 hơn 185 tỷ đồng

23 Tháng Bảy 2021
Viet Capital Bank báo lãi trước thuế quý 2 hơn 185 tỷ đồng Viet Capital Bank báo lãi trước thuế quý 2 hơn 185 tỷ đồng

Vietstock - Viet Capital Bank báo lãi trước thuế quý 2 hơn 185 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank, UPCoM: BVB) báo lãi trước thuế quý 2 hơn 185 tỷ đồng, gấp 13.6 lần cùng kỳ, chủ yếu nhờ thu nhập lãi thuần tăng 99%.

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa công bố, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh gấp 5.3 lần cùng kỳ, đạt hơn 256 tỷ đồng, chủ yếu nhờ thu nhập lãi thuần tăng 99% lên hơn 413 tỷ đồng.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng mạnh như lãi từ dịch vụ tăng 71% (17.7 tỷ đồng) nhờ đẩy mạnh hoạt động thẻ và dịch vụ bảo hiểm; lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư gấp 3.7 lần (57 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác cũng tăng 41% (10 tỷ đồng).

Kỳ này, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng được Viet Capital Bank trích gần 71 tỷ đồng, gấp đôi cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế gấp 13.6 lần cùng kỳ, đạt hơn 185 tỷ đồng và hơn 148 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, Viet Capital Bank báo lãi trước và sau thuế gấp 5.5 lần cùng kỳ năm trước, đạt hơn 337 tỷ đồng và gần 270 tỷ đồng.

Nguyên nhân chính của việc tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của Viet Capital Bank cao hơn so với cùng kỳ 2020 đến từ tăng trưởng quy mô kinh doanh dẫn đến thu nhập thuần quý 2 và 6 tháng đầu năm 2021 cao hơn so với cùng kỳ. Thêm nữa, do đầu năm 2020, Viet Capital Bank mua lại toàn bộ trái phiếu của VAMC nên mức trích lập dự phòng cao hơn nhiều so với đầu năm 2021.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của BVB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BVB

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng tăng 9% so với đầu năm, lên gần 66,601 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại các TCTD giảm 15% (7,940 tỷ đồng), cho vay các TCTD khác gấp 2.2 lần (3,530 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (44,377 tỷ đồng)…

Về phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của các TCTD khác tăng 22% (10,902 tỷ đồng) so với đầu năm, tiền vay TCTD khác gấp 5 lần (2,100 tỷ đồng), tiền gửi của khách hàng lại giảm 4% (39,901 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của BVB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BVB

Tổng nợ xấu của Viet Capital Bank tính đến ngày 30/06/2021 tăng 12% so với đầu năm, lên mức gần 1,247 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn giảm 17%, nợ nghi ngờ lại tăng 20%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng nhẹ từ mức 2.79% lên 2.81%.

Chất lượng nợ vay của BVB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BVB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán