net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Việt Nam nhập khẩu hơn 16.240 chiếc ôtô Trung Quốc trong năm 2022

Số lượng ôtô Trung Quốc nhập về Việt Nam tính đến giữa tháng 12/2022 đạt 16.240 xe, kim ngạch 670 triệu USD với dòng xe chủ yếu là ô tô tải, ô tô chuyên dụng. Theo số liệu sơ bộ...
Việt Nam nhập khẩu hơn 16.240 chiếc ôtô Trung Quốc trong năm 2022 Việt Nam nhập khẩu hơn 16.240 chiếc ôtô Trung Quốc trong năm 2022

Số lượng ôtô Trung Quốc nhập về Việt Nam tính đến giữa tháng 12/2022 đạt 16.240 xe, kim ngạch 670 triệu USD với dòng xe chủ yếu là ô tô tải, ô tô chuyên dụng. Theo số liệu sơ bộ Tổng cục Hải quan mới công bố, từ đầu năm đến 15/12, cả nước nhập khẩu 163.333 xe ô tô nguyên chiếc, vượt qua con số kỷ lục gần 160.000 ô tô được nhập khẩu trong cả năm 2021.

Chỉ trong 15 ngày đầu tháng (1-15/12/2022) cả nước nhập khẩu 11.769 ô tô nguyên chiếc, tổng kim ngạch 219,33 triệu USD. Trước đó, sau khi lập kỷ lục gần 23.000 xe được nhập khẩu trong tháng 11 vừa qua, lượng ô tô nhập khẩu trong nửa đầu tháng 12 tiếp tục đạt mức cao.

Về thị trường nhập khẩu, 3 cái tên dẫn đầu thị phần đều nằm ở châu Á gồm: Indonesia, Thái Lan và Trung Quốc. Với 141.328 xe, riêng 3 thị trường trên chiếm tới 93,23% lượng ôtô nguyên chiếc nhập khẩu của cả nước.

Trong đó, Indonesia đã vượt Thái Lan trở thành nhà cung cấp ô tô lớn nhất cho Việt Nam với 63.987 xe, kim ngạch 934,4 triệu USD (cập nhật theo thị trường hết tháng 11). Thái Lan mất vị thế số 1 về lượng nhưng vẫn dẫn đầu về kim ngạch với 61.101 xe, kim ngạch đạt 1,2 tỷ USD.

Đáng chú ý, số lượng xe Trung Quốc nhập về Việt Nam đạt 16.240 xe, kim ngạch 670 triệu USD, tuy nhiên, dòng xe chủ yếu từ thị trường này là ô tô tải, ô tô chuyên dụng.

Hiện tại, nhiều mẫu xe cũng đã có xu hướng chuyển dịch về lắp ráp trong nước như Toyota Veloz Cross và Avanza Premio, hay mới đây nhất là các dòng xe BMW thời gian tới. Với xu thế này, chắc chắn bước sang đầu năm 2023, thị trường xe lắp ráp trong nước và nhập khẩu sẽ có nhiều thay đổi.

Trước đó, tính từ đầu năm đến 15/11, Việt Nam đã chi hơn 5 tỷ USD tiền nhập khẩu linh kiện và phụ tùng ô tô. Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Hải quan, nửa đầu tháng 11 (1-15/11), cả nước chi 258 triệu USD nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô. Luỹ kế từ đầu năm đến 15/11 đạt 5,068 tỷ USD, tăng 19,3% so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương kim ngạch tăng thêm 820 triệu USD.

Với kết quả trên, linh kiện, phụ tùng ô tô hiện là một trong những nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất của nước ta và vượt xa kim ngạch nhập khẩu ô tô nguyên chiếc (kim ngạch nhập khẩu ô tô 3,24 tỷ USD).

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu là Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản… Từ đầu năm đến 15/11 cả nước nhập khẩu 144.726 xe, kim ngạch 3,24 tỷ USD.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán