net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Việt Nam vẫn là điểm đến hấp dẫn cho ngành sản xuất

08 Tháng Mười Hai 2022
Việt Nam vẫn là điểm đến hấp dẫn cho ngành sản xuất Việt Nam vẫn là điểm đến hấp dẫn cho ngành sản xuất

Vietstock - Việt Nam vẫn là điểm đến hấp dẫn cho ngành sản xuất

Việt Nam được hưởng lợi từ kết nối địa lý và nhu cầu ngày càng tăng từ các tập đoàn lớn muốn đặt cơ sở sản xuất, Cushman & Wakefield nhận định.

Năm 2022, Việt Nam tiếp tục lọt top điểm đến hấp dẫn cho ngành sản xuất thế giới. Đây là yếu tố góp phần thúc đầy sự mở rộng nhanh chóng của ngành công nghiệp trong những năm gần đây.

Cushman & Wakefield mới đây công bố bảng Chỉ số Rủi ro Sản xuất (MRI), ghi nhận các thị trường châu Á tiếp tục thống trị bảng xếp hạng năm 2022 giống như mọi năm.

Báo cáo đánh giá các địa điểm phù hợp nhất để sản xuất trong số 45 quốc gia ở châu Âu và Trung Đông, châu Mỹ và châu Á - Thái Bình Dương dựa trên các biến số chi phí, rủi ro và điều kiện kinh doanh chung. 3 biến số này sẽ kết hợp theo 3 công thức để xếp hạng 45 nước thành 3 nhóm hấp đẫn nhất về cơ bản, chi phí và rủi ro.

Trong nhóm các nước cơ bản (công thức tính: 40% điều kiện kinh doanh và 40% chi phí, và 20% cho rủi ro) – thị trường châu Á chiếm 6 trong số 12 vị trí thuộc nhóm hàng đầu, bao gồm tất cả 5 vị trí hàng đầu.

Ấn Độ, Indonesia, Malaysia và Thái Lan đều được hưởng lợi từ sự sẵn có của lao động chi phí tương đối thấp, kết hợp với việc các Chính phủ tích cực thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước vào sản xuất và chế tạo.

Những thị trường này cũng đã được hưởng lợi từ chiến lược Trung Quốc +1 của các tập đoàn lớn, trong đó các công ty đang tìm cách cải thiện khả năng phục hồi chuỗi cung ứng bằng cách đa dạng hóa cơ sở sản xuất của họ bên ngoài Trung Quốc

Xu hướng tương tự cũng đang mang lại lợi ích cho Việt Nam, đây là yếu tố góp phần thúc đầy sự mở rộng nhanh chóng của ngành công nghiệp trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng được hưởng lợi từ kết nối địa lý và nhu cầu ngày càng tăng từ các tập đoàn lớn muốn đặt cơ sở sản xuất. Các hãng tàu lớn như MSC, Maersk và CMA CGM đang đầu tư thêm công suất tại Việt Nam để mở rộng hoạt động.

Ở nhóm chi phí (60% chi phí và 20% cho điều kiện kinh doanh và 20% rủi ro) cho thấy sự thống trị của châu Á ngày càng tăng, với Thái Lan, Philippines và Việt Nam là các nước Đông Nam Á thuộc top đầu.

Tiến sĩ Dominic Brown, Giám đốc bộ phận Nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương của Cushman & Wakefield cho biết: “Mặc dù Châu Á Thái Bình Dương theo truyền thống luôn dẫn đầu về mặt chi phí, nhưng năm nay chúng tôi ghi nhận khu vực còn có sự cải thiện về rủi ro kinh doanh.

Các thị trường phát triển hơn thường có xu hướng chiếm ưu thế về mặt rủi ro do chúng trưởng thành và ổn định, nhưng khi nhiều yếu tố bất ổn trên toàn cầu tiếp tục diễn ra, chênh lệch rủi ro giữa các thị trường đã thu hẹp lại. Rủi ro ở châu Âu đã tăng lên đáng kể so với một năm trước, điều này đã tác động làm cho châu Á - Thái Bình Dương thăng hạng với tư cách là một điểm đến sản xuất hấp dẫn".

Ông Dennis Yeo, Giám đốc Đầu tư và Hậu cần, Công nghiệp Cushman & Wakefield Châu Á Thái Bình Dương kỳ vọng các thị trường Đông Nam Á bao gồm Thái Lan, Malaysia, Việt Nam và Indonesia sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ các công ty theo đuổi chiến lược Trung Quốc +1.

Thế Mạnh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán