net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VietABank: Kinh doanh ảm đạm trong quý 3

22 Tháng Mười 2021
VietABank: Kinh doanh ảm đạm trong quý 3 VietABank: Kinh doanh ảm đạm trong quý 3

Vietstock - VietABank: Kinh doanh ảm đạm trong quý 3

Dù hầu hết hoạt động kinh doanh đều lao dốc trong quý 3, Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank, UPCoM: VAB) vẫn báo lãi trước thuế hơn 126 tỷ đồng, gấp 7 lần cùng kỳ, nhờ cắt giảm đến 71% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.

Theo BCTC hợp nhất quý quý 3/2021 vừa công bố, VietABank có quý kinh doanh ảm đạm khi hầu hết hoạt động đều tăng trưởng âm. Nguồn thu chính giảm đến 37% so với cùng kỳ năm trước, chỉ đem về hơn 351 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng không khá hơn và hầu hết đều giảm sút như lãi từ kinh doanh ngoại hối (-79%), lãi từ hoạt động khác (-60%).

Tuy nhiên, vẫn có điểm sáng trong bức tranh kinh doanh quý 3 của VietABank khi một số hoạt động chuyển từ lỗ sang lãi như hoạt động dịch vụ, hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh. Hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư thu về khoản lãi hơn 30 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ chỉ lãi gần 6 tỷ đồng.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm đến 47% (267 tỷ đồng) nhưng kỳ này, Ngân hàng giảm đến 71% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ còn trích 140 tỷ đồng, do đó thu về 126 tỷ đồng lãi trước thuế - gấp 7 lần cùng kỳ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, kết quả cũng ảm đạm không kém khi lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 12% so cùng kỳ, chỉ đạt hơn 747 tỷ đồng. Nhờ giảm đến 67% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, còn trích 225 tỷ đồng, Ngân hàng vẫn báo lãi trước thuế gấp 3 lần cùng kỳ, đạt hơn 522 tỷ đồng.

So với kế hoạch lãi trước thuế 658 tỷ đồng cho cả năm 2021, VAB đã thực hiện được 79% sau 9 tháng đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của VAB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VAB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản Ngân hàng giảm 3% so với đầu năm, chỉ còn 83,677 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt tăng 27% (345 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 18% (còn 1,797 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 28% (còn 11,029 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 8% (52,173 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng cũng tăng 8% so với đầu năm, lên mức 63,970 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác giảm 27%, còn 9,863 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của VAB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VAB

Chất lượng nợ vay tính đến ngày 30/09/2021 cải thiện hơn đầu năm khi giảm 7%, chỉ còn 1,038 tỷ đồng nợ xấu. Trong đó, giảm mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 2.3% đầu năm xuống còn 1.99%.

Chất lượng nợ vay của VAB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VAB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán