net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VietABank: Lãi trước thuế quý 3 tăng 51% nhờ giảm mạnh dự phòng, nợ có khả năng mất vốn chiếm 93% nợ xấu

30 Tháng Mười 2022
VietABank: Lãi trước thuế quý 3 tăng 51% nhờ giảm mạnh dự phòng, nợ có khả năng mất vốn chiếm 93% nợ xấu VietABank: Lãi trước thuế quý 3 tăng 51% nhờ giảm mạnh dự phòng, nợ có khả năng mất vốn chiếm 93% nợ xấu

Vietstock - VietABank: Lãi trước thuế quý 3 tăng 51% nhờ giảm mạnh dự phòng, nợ có khả năng mất vốn chiếm 93% nợ xấu

Theo BCTC hợp nhất quý 3/2022, Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank, UPCoM: VAB) báo lãi trước thuế quý 3 gần 191 tỷ đồng, tăng 51% so với cùng kỳ năm trước nhờ giảm mạnh 87% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.

Tính riêng trong quý 3, nguồn thu chính của VietABank đi lùi 9% so với cùng kỳ khi chỉ thu về hơn 321 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Ngoại trừ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh (lỗ gần 2 tỷ đồng) và mua bán chứng khoán đầu tư (giảm lãi 93%) sụt giảm, các nguồn thu ngoài lãi khác lại tăng trưởng mạnh. Lãi từ dịch vụ gấp 5.9 lần (gần 26 tỷ đồng), lãi từ kinh doanh ngoại hối gấp 3.4 lần (gần 3.7 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác tăng 95% (gần 37 tỷ đồng).

Cộng thêm việc chi phí hoạt động trong quý tăng 20% (187 tỷ đồng), nên lợi nhuận thuần từ hoạt động động kinh doanh giảm 21% so cùng kỳ, chỉ còn thu được hơn 209 tỷ đồng. Tuy nhiên, quý này Ngân hàng chỉ trích gần 19 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng (-87%), do đó VietABank thu về gần 191 tỷ đồng lãi trước thuế, tăng 51% so với cùng kỳ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, nguồn thu chính vẫn tăng trưởng âm, tuy nhiên do Ngân hàng giảm trích lập dự phòng đến 85% so với cùng kỳ, chỉ còn gần 33 tỷ đồng, do đó VietABank thu được gần 810 tỷ đồng lãi trước thuế, tăng 55%.

So với kế hoạch 1,158 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đề ra cho năm 2022, VietABank đã thực hiện được 70% chỉ tiêu sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh quý 3 và 9 tháng của VAB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Tính đến cuối quý 3, quy mô tổng tài sản của VietABank thu hẹp 10% so với đầu năm, chỉ còn 90,998 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 19% (còn 1,901 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác giảm 64% (còn 8,092 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 13% (61,493 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng giảm 2% (còn 66,025 tỷ đồng). Đáng chú ý, thời điểm cuối quý 3 phát sinh các khoản nợ Chính phủ và NHNN gần 865 tỷ đồng do vay chiết khấu các giấy tờ có giá của NHNN. Phát hành giấy tờ có giá giảm 50% còn 950 tỷ đồng, do đầu năm ghi nhận 882 tỷ đồng giấy tờ có giá kỳ hạn trên 5 năm, trong khi cuối quý 3 không còn ghi nhận.

Một số chỉ tiêu tài chính của VAB tính đến 30/09/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của VietABank âm 15,119 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm nay, trong khi cùng kỳ năm trước chỉ âm 4,470 tỷ đồng. Nguyên nhân do kỳ này giảm thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự, tăng cho vay khách hàng, giảm tiền gửi khách hàng, tăng các khoản nợ Chính phủ…

Trong khi đó, dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư chuyển từ âm 26 tỷ đồng cùng kỳ chỉ còn âm gần 8 tỷ đồng kỳ này. Kết quả, dòng tiền thuần từ âm 4,496 tỷ đồng cùng kỳ năm trước sang âm 15,127 tỷ đồng kỳ này.

Tính đến 30/09/2022, tổng nợ xấu của VietABank giảm 7% so với đầu năm, ghi nhận gần 957 tỷ đồng. Đáng chú ý, nợ có khả năng mất vốn dù giảm nhẹ 2%, nhưng chiếm đến 891 tỷ đồng, tương đương 93% tổng nợ xấu. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 1.89% đầu năm xuống còn 1.56%.

Chất lượng nợ vay của VAB tính đến 30/09/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán