net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VietBank (VBB): Lãi trước thuế quý 3/2022 tăng 117%

22 Tháng Mười 2022
VietBank (VBB): Lãi trước thuế quý 3/2022 tăng 117% VietBank (VBB): Lãi trước thuế quý 3/2022 tăng 117%

Năm 2022, VietBank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt 1.090 tỷ đồng - tăng 71,4% so với năm 2021; tổng tài sản đạt trên mức 130.000 tỷ đồng. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín - VietBank (Mã VBB - UPCoM) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2022.

Cụ thể, trong quý 3, lợi nhuận trước thuế của VietBank đạt 148 tỷ đồng - tăng 117% so với cùng kỳ năm 2021.

Lũy kế 9 tháng năm 2022, nhà băng này ghi nhận tổng lợi nhuận trước thuế tăng 36% YoY lên mức 536 tỷ đồng. Dù vậy, con số này mới chỉ bằng phân nửa kế hoạch lãi trước thuế được giao cho cả năm.

Tổng thu nhập hoạt động trong 9 tháng đầu năm 2022 đạt 1.740 tỷ đồng - tăng 26% so với cùng kỳ năm trước trong đó thu nhập lãi thuần đạt 1.335 tỷ đồng - tăng 70%; lãi từ dịch vụ tăng 32% đạt 82 tỷ đồng.

Ngược lại, chi phí hoạt động 9 tháng của ngân hàng ở mức 995 tỷ đồng - tăng 10% so với cùng kỳ năm 2021. Ghi nhận, VBB đã trích 209 tỷ đồng cho chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - tăng 165% so với cùng kỳ.

Tại ngày 30/9/2022, tổng tài sản ngân hàng đạt 109.207 tỷ đồng - tăng 5,6% so với đầu năm; tổng huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng nhẹ 5% lên mức 70.137 tỷ đồng; dư nợ cho vay khách hàng đạt 57.415 tỷ đồng - tăng 13,6% và nợ xấu đến cuối quý 3 tăng 35% so với đầu năm lên 2.486 tỷ đồng.

Được biết năm 2022, VietBank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt 1.090 tỷ đồng - tăng 71,4% so với năm 2021; tổng tài sản đạt trên mức 130.000 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đặt mục tiêu mở rộng thị phần, kiểm soát nợ quá hạn dưới mức 3,5% theo quy định.

Tháng 7 vừa qua, VietBank đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản về việc tăng vốn điều lệ tối đa thêm 1.003 tỷ đồng thông qua phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo phương án tăng vốn điều lệ đã được đại hội đồng cổ đông thông qua. Nếu thành công, vốn điều lệ của VietBank sẽ tăng từ mức 4.777 tỷ đồng lên 5.780 tỷ đồng.

Mới đây, HĐQT nhà băng này cũng đã nhất trí thông qua phương án mua lại trước hạn trái phiếu với khối lượng trái phiếu dự kiến mua lại là 343.000 trái phiếu - tổng giá trị là 343 tỷ đồng. Loại trái phiếu là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và không có tài sản đảm bảo với mệnh giá là 1 triệu đồng/trái phiếu.

Theo đó, trái phiếu được mua lại có mã VIETBANK.L.20.27.001, phát hành vào ngày 28/10/2020, kỳ hạn 7 năm, kỳ thanh toán lãi 1 năm/lần. Tổ chức tư vấn phát hành và lưu ký trái phiếu là CTCP Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV).

VietBank dùng nguồn tiền từ hoạt động kinh doanh để thanh toán gốc và lãi trái phiếu. Thời gian mua lại dự kiến trong quý IV/2022.

Trước đó, ngân hàng đã thông báo sẽ phát hành 300.000 trái phiếu ra công chúng, tương đương 3.000 tỷ đồng và chia thành 3 đợt chào bán.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu VBB ghi nhận giảm mạnh từ mức 19.000 đồng thị giá hồi đầu năm 2022 về còn 9.400 đồng/cổ phiếu (kết phiên 21/10) - tương đương mức giảm 51%.

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán