net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Vietcombank: Lợi nhuận 9 tháng tăng 21%, nợ xấu gấp đôi đầu năm

30 Tháng Mười 2021
Vietcombank: Lợi nhuận 9 tháng tăng 21%, nợ xấu gấp đôi đầu năm Vietcombank: Lợi nhuận 9 tháng tăng 21%, nợ xấu gấp đôi đầu năm

Vietstock - Vietcombank (HM:VCB): Lợi nhuận 9 tháng tăng 21%, nợ xấu gấp đôi đầu năm

Theo BCTC hợp nhất vừa công bố, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank, HOSE: VCB) báo lãi trước thuế 9 tháng tăng 21% so với cùng kỳ, đạt 19,311 tỷ đồng. Nợ xấu tính đến cuối quý 3 gần 10,884 tỷ đồng, gấp đôi đầu năm.

Tính riêng trong quý 3, nguồn thu chính của Vietcombank tăng trưởng 20% so với cùng kỳ, thu về gần 10,428 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Ngoại trừ lãi từ hoạt động dịch vụ (-10%) và lãi từ hoạt động khác (-16%) sụt giảm so với cùng kỳ, các nguồn thu ngoài lãi khác của Vietcombank đều tăng trưởng.

Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối tăng 13%, đạt 1,173 tỷ đồng, chủ yếu do doanh số mua bán ngoại tệ của Vietcombank tăng mạnh so với cùng kỳ.

Kỳ này, Ngân hàng tăng 15% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, dành ra 2,513 tỷ đồng. Kết quả, Vietcombank báo lãi trước thuế tăng 15%, đạt 5,738 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, Vietcombank dành ra 8,013 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Ngân hàng báo lãi trước thuế hơn 19,311 tỷ đồng, tăng 21%. Lãi sau thuế cổ đông ngân hàng mẹ đạt gần 15,457 tỷ đồng, cũng tăng 21% so với cùng kỳ.

Như vậy, nếu so với kế hoạch lãi trước thuế hợp nhất gần 25,686 tỷ đồng được đề ra, Vietcombank đã thực hiện được 75% chỉ tiêu sau 3 quý đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của VCB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VCB

Tổng tài sản tính đến cuối quý 3 của Vietcombank tăng nhẹ 4% so với đầu năm, lên gần 1.39 triệu tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tịa NHNN tăng 84% (60,969 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 19% (còn 166,228 tỷ đồng), cho vay TCTD khác giảm 38% (còn 39,687 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (936,342 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng 7% so với đầu năm, ghi nhận gần 1.11 triệu tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn chiếm 66%, tiền gửi không kỳ hạn chiếm 31%.

Một số chỉ tiêu tài chính của VCB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VCB

Điểm trừ đáng chú ý là chất lượng nợ vay của Vietcombank đi lùi khi tổng nợ xấu tính đến 30/09/2021 gấp đôi đầu năm, ghi nhận gần 10,884 tỷ đồng. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ nghi ngờ, gấp 14 lần đầu năm. Kết quả kém khả quan này kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay từ mức 0.62% đầu năm lên 1.16%.

Chất lượng nợ vay của VCB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VCB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán