net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VietinBank: Nợ xấu tăng 90%, lợi nhuận quý 3 gần như đi ngang

28 Tháng Mười 2021
VietinBank: Nợ xấu tăng 90%, lợi nhuận quý 3 gần như đi ngang VietinBank: Nợ xấu tăng 90%, lợi nhuận quý 3 gần như đi ngang

Vietstock - VietinBank: Nợ xấu tăng 90%, lợi nhuận quý 3 gần như đi ngang

Theo BCTC hợp nhất vừa công bố, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank, HOSE: CTG) báo lãi trước thuế quý 3 đi ngang so với cùng kỳ, đạt gần 3,061 tỷ đồng. Nợ xấu cuối quý 3 lại tăng đến 90% so với đầu năm.

Hoạt động kinh doanh trong quý 3 không có quá nhiều nổi bật so với cùng kỳ. Hoạt động chính chỉ tăng 9% so với cùng kỳ, thu về 9,872 tỷ đồng.

Các nguồn thu nhập phi tín dụng như lãi từ dịch vụ (+9%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (+4%) cũng tăng “èo uột", thậm chí một số hoạt động còn đi lùi như lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (-36%), lãi từ hoạt động khác (-47%).

Duy chỉ có hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư là tăng trưởng mạnh với khoản lãi gấp 2.2 lần cùng kỳ, thu về gần 233 tỷ đồng.

Kỳ này, VietinBank chỉ tăng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 14% so với cùng kỳ, dành ra 5,548 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế gần như đi ngang khi chỉ tăng 5%, đạt 3,061 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, trong khi nguồn thu chính tăng trưởng 24% thì hầu hết các nguồn thu ngoài lãi lại đi lùi so với cùng kỳ. Ngân hàng dành ra hơn 14,004 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng (tăng 22%), do đó báo lãi trước thuế tăng 34%, đạt 13,911 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế cổ đông ngân hàng mẹ cũng tăng 34%, đạt gần 11,172 tỷ đồng.

Lợi nhuận trước thuế riêng lẻ Ngân hàng đạt 13,634 tỷ đồng, tăng 35% so với cùng kỳ. Nếu so với kế hoạch 16,800 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế riêng lẻ đề ra cho cả năm 2021, VietinBank đã thực hiện được 81% chỉ tiêu.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của CTG (HM:CTG). Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của CTG

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản VietinBank tăng 8% so với đầu năm, lên gần 1.45 triệu tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN sụt giảm mạnh 52% (còn 27,798 tỷ đồng), cho vay TCTD khác tăng 80% (17,879 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 7% (hơn 1.08 triệu tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, cho vay khách hàng tăng 8% so với đầu năm (hơn 1.07 triệu tỷ đồng), các khoản nợ Chính phủ và NHNN giảm 61% (còn 17,290 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác giảm 48% (còn 51,657 tỷ đồng), tiền vay TCTD khác gấp 3.6 lần (108,696 tỷ đồng)…

9 tháng đầu năm, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của VietinBank âm đến 27,277 tỷ đồng trong khi cùng kỳ chỉ âm 7,256 tỷ đồng, chủ yếu là do tăng các khoản tiền, vàng gửi và cho vay TCTD khác, tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán, tăng các khoản cho vay khách hàng…

Một số chỉ tiêu tài chính của CTG tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của CTG

Điểm trừ lớn nhất của VietinBank là chất lượng nợ vay tại thời điểm 30/09/2021 xấu đi so với đầu năm, tổng nợ xấu tăng đến 90%, ghi nhận 18,097 tỷ đồng. Nợ có khả năng mất vốn dịch chuyển sang 2 nhóm nợ xấu còn lại. Tăng mạnh nhất là nợ nghi ngờ (gấp 7.2 lần), chiếm đến 11,630 tỷ đồng. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 0.94% đầu năm lên 1.67%.

Chất lượng nợ vay của CTG tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của CTG

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán