net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 03/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

AiVIF - AiVIF Daily 03/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mớiVN-Index kết phiên tăng hơn 13 điểm và vượt ngưỡng kháng cự 1,450 điểm. Cùng với đó là sự ủng hộ của dòng tiền khi...
AiVIF Daily 03/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới AiVIF Daily 03/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

AiVIF - AiVIF Daily 03/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

VN-Index kết phiên tăng hơn 13 điểm và vượt ngưỡng kháng cự 1,450 điểm. Cùng với đó là sự ủng hộ của dòng tiền khi khối lượng giao dịch đang rất dồi dào, thể hiện tâm lý nhà đầu tư đang tích cực. Điều này góp phần củng cố cho xu hướng tăng trong ngắn hạn.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 02/11/2021

- Các chỉ số thị trường cùng tăng điểm trong phiên ngày 02/11/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.94%, đạt mức 1,452.46 điểm; HNX-Index tăng 2.06%, đạt mức 424.11 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 972 triệu đơn vị, giảm 11.05% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 5.42%, đạt hơn 178 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 1,119 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị gần 24 tỷ đồng.

- Sự điều chỉnh của phiên trước không làm tâm lý nhà đầu tư bị lung lay. Bước sang phiên giao dịch ngày 02/11/2021, VN-Index tiếp tục khởi sắc với hơn 4 điểm tăng ngay đầu phiên. VN-Index tiếp tục nới rộng sắc xanh và tiến sát mốc 1,450 điểm trong phiên sáng. Sang phiên chiều, chỉ số không có chiều biến động. Kết phiên, VN-Index tăng hơn 13 điểm để tiến lên mức 1,452.46 điểm, mức điểm cao nhất trong ngày, và đồng thời chinh phục được mốc điểm cao mới trong lịch sử giao dịch của chỉ số này.

- VN30-Index giao dịch có phần kém tích cực hơn VN-Index khi kết phiên chỉ với gần 5 điểm tăng. Trong rổ VN30, sắc xanh chiếm ưu thế vượt trội với 19 mã tăng, 6 mã giảm và 5 mã đứng giá. Dẫn đầu đà tăng trong rổ là mức tăng ấn tượng của GVR (HM:GVR) khi bật tăng hết biên độ. Theo sau VGR (HN:VGR) là cổ phiếu PNJ (HM:PNJ) tăng mạnh 3.9%, KDH (HM:KDH), PDR (HM:PDR), SSI (HM:SSI), SAB (HM:SAB) cùng tăng trung bình trên 2%. Ở chiều giảm giá, POW (HM:POW), NVL (HM:NVL) và VRE (HM:VRE) là những mã giảm mạnh nhất với mức giảm trung bình hơn 1%.

- Sắc xanh tích cực nhất trong phiên với VN-Index là cổ phiếu GVR, riêng mã này đã góp hơn 3 điểm tăng cho chỉ số. Theo sau là các mã VCB (HM:VCB), VHM (HM:VHM), EIB (HM:EIB) cùng là những mã có đóng góp tích cực nhất. Trong khi đó, NVL, VNM (HM:VNM) và HPG (HM:HPG) là những mã có ảnh hưởng tiêu cực nhất.

- Về nhóm ngành, nhóm chứng khoán tiếp tục giao dịch rất sôi động khi nằm trong nhóm những ngành tăng mạnh nhất thị trường. Trong nhóm có tới 18/19 mã tăng giá và chỉ có 1 mã đứng giá. Các mã BSI, APS, APG, PSI, IVS cùng bật tăng hết biên độ, EVS tăng tốt hơn 4%, các mã khác như SSI, VND (HM:VND), VCI (HM:VCI), SHS (HN:SHS) và HCM cùng tăng hơn 2%.

- Với kết quả kinh doanh quý 03/2021 khả quan, nhóm cổ phiếu thiết bị điện đang tăng trưởng khá tốt về giá. Trong phiên giao dịch ngày 02/11/2021, nhóm cổ phiếu này tăng 3.14%. Nổi bật nhất trong nhóm là SAM (HM:SAM) khi leo dốc tăng trần, GEX (HM:GEX) bật tăng mạnh mẽ 4.42%, DQC (HM:DQC) tiến tốt 3.66%,…

- Ngành bất động sản cũng có phiên giao dịch tích cực. Trong đó, DIG (HM:DIG) và NLG (HM:NLG) cùng tăng hết biên độ, KBC (HM:KBC), DXG (HM:DXG) cùng tiến hơn 5%, PDR, KDH tăng hơn 2%,…

- VN-Index kết phiên tăng hơn 13 điểm và vượt ngưỡng kháng cự 1,450 điểm. Cùng với đó là sự ủng hộ của dòng tiền khi khối lượng giao dịch đang rất dồi dào, thể hiện tâm lý của nhà đầu tư đang tích cực. Điều này góp phần củng cố cho xu hướng tăng trong ngắn hạn.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Hướng đến mức 1,500 điểm

Trong phiên giao dịch ngày 02/11/2021, VN-Index phục hồi mạnh mẽ và đã phủ nhận mẫu hình nến đảo chiều Bearish Engulfing trước đó. Chỉ số vẫn đang bám sát vào đường Upper Bands cho thấy tình hình vẫn đang rất khả quan. Kết phiên, VN-Index đóng cửa ở trên ngưỡng Fibonacci Projection 50% (quanh mức 1,450 điểm).

Nếu vượt hoàn toàn được mức này thì đà tăng của chỉ số sẽ được củng cố. Khi đó, mục tiêu tiếp theo của VN-Index sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Khối lượng giao dịch liên tục nằm trên mức trung bình 20 phiên gần nhất càng ủng hộ cho khả năng này.

Chỉ báo MACD duy trì đà tăng tăng sau khi cho tín hiệu mua. Chỉ báo Relative Strength Index tiếp tục tăng sau khi vượt trendline giảm trung hạn. Những tín hiệu này cho thấy tình hình vẫn đang khá khả quan.

HNX-Index - Đà tăng vẫn được ủng hộ

Trong phiên giao dịch ngày 02/11/2021, HNX-Index tiếp tục tăng trưởng mạnh với mẫu hình nến White Opening Marubozu và tiếp tục bám sát đường Upper Band. Điều này chứng tỏ bên mua vẫn đang chiếm được ưu thế lớn.

Chỉ số đã vượt lên trên ngưỡng Fibonacci Projection 100% với khối lượng giao dịch vượt xa mức trung bình 20 ngày. Mục tiêu tiếp theo của HNX-Index sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 490-500 điểm).

Cùng với đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index duy trì đà tăng ấn tượng cho thấy xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ đầy mạnh mẽ.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 02/11/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 02/11/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán