net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 20/10/2021: VN-Index gặp khó tại ngưỡng kháng cự 1,400 điểm

AiVIF - AiVIF Daily 20/10/2021: VN-Index gặp khó tại ngưỡng kháng cự 1,400 điểmVN-Index tiếp tục giằng co và xuất hiện mẫu hình nến Doji. Cùng với đó, khối lượng giao dịch...
AiVIF Daily 20/10/2021: VN-Index gặp khó tại ngưỡng kháng cự 1,400 điểm AiVIF Daily 20/10/2021: VN-Index gặp khó tại ngưỡng kháng cự 1,400 điểm

AiVIF - AiVIF Daily 20/10/2021: VN-Index gặp khó tại ngưỡng kháng cự 1,400 điểm

VN-Index tiếp tục giằng co và xuất hiện mẫu hình nến Doji. Cùng với đó, khối lượng giao dịch sụt giảm mạnh so với phiên trước và nằm dưới đường trung bình 20 ngày gần nhất. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang hết sức thận trọng khi mà VN-Index vẫn chưa thể vượt mốc 1,400 điểm.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 19/10/2021

- Các chỉ số thị trường giao dịch trái chiều trong phiên ngày 19/10/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index giảm nhẹ 0.2 điểm, xuống còn 1,395.33 điểm; HNX-Index tăng 2.12 điểm, đạt mức 387 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 606 triệu đơn vị, giảm 20.69% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX giảm 12.7%, đạt gần 107 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 470 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 12 tỷ đồng.

- VN-Index khởi đầu phiên giao dịch ngày 19/10/2021 tương đối thận trọng với gần 4 điểm giảm ngay đầu phiên. Áp lực bán xuất hiện ngay từ đầu ở nhóm cổ phiếu Large Cap khiến chỉ số liên tục giằng co sau đó. Về cuối phiên sáng, nỗ lực phục hồi giúp chỉ số lấy lại được sắc xanh với mức tăng nhẹ hơn 3 điểm, giao dịch ngay sát ngưỡng 1,400 điểm. Sang phiên chiều, chỉ số không máy khởi sắc khi liên tục giằng co trong biên độ hẹp. Kết phiên, VN-Index giảm nhẹ 0.2 điểm, xuống còn 1,395.33 điểm.

- VN30-Index có phần tiêu cực hơn so với thị trường chung khi giảm 0.22%, xuống còn 1,507.19 điểm. Trong rổ VN30, sắc đỏ chiếm ưu thế với 17 mã giảm và 13 mã tăng giá. Dẫn đầu đà giảm trong nhóm là STB (HM:STB) khi giảm mạnh 2.6%. Theo sau là các mã GAS (HM:GAS), VRE (HM:VRE), MSN (HM:MSN) và HPG (HM:HPG) cùng lùi hơn 1%. Ở chiều ngược lại, BVH (HM:BVH) và VJC (HM:VJC) là hai cổ phiếu tăng mạnh nhất khi cùng tiến 3%.

- Về mức độ ảnh hưởng đến chỉ số VN-Index, GAS, HPG và MSN là những mã có ảnh hưởng tiêu cực nhất, kiềm hãm đà tăng của chỉ số. Trong khi đó, BID (HM:BID), VJC và VHM (HM:VHM) là những mã có ảnh hưởng tích cực nhất.

- Xét về nhóm ngành, bảo hiểm là ngành tăng mạnh nhất thị trường trong phiên ngày 19/10/2021. Trong đó, nổi bật nhất là MIG (HM:MIG) khi leo dốc tăng hết biên độ. Các cổ phiếu khác như PVI (HN:PVI) tăng mạnh 7.53%, BIC (HM:BIC) tiến tốt 5.72%, BVH, BMI (HM:BMI), VNR (HN:VNR) và BIC cùng tăng trung bình trên 3%.

- Ở nhóm phân bón, với kỳ vọng về kết quả kinh doanh tích cực, các cổ phiếu trong nhóm cũng có phiên giao dịch hết sức sôi động. Cụ thể, VPS tăng trần, DPM (HM:DPM) tiến 6.7%, PSE, DCM (HM:DCM) và PMB cùng tăng trung bình gần 4%.

- Trong khi đó, ngành vật liệu xây dựng có phiên điều chỉnh giảm sau khoảng thời gian tăng tốt tước đó. Trong nhóm, HT1 (HM:HT1) sụt giảm 2.64%, POM (HM:POM), HSG (HM:HSG), HPG cùng lùi hơn 1%, VCS (HN:VCS), BCC (HN:BCC) và DTL cũng giảm nhẹ xuống dưới tham chiếu.

- VN-Index tiếp tục giằng co và xuất hiện mẫu hình nến Doji. Cùng với đó, khối lượng giao dịch sụt giảm mạnh so với phiên trước và nằm dưới đường trung bình 20 ngày gần nhất. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang hết sức thận trọng khi mà VN-Index vẫn chưa thể vượt mốc 1,400 điểm.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Tiếp tục tạo mẫu hình nến Doji

Trong phiên giao dịch ngày 19/10/2021, VN-Index duy trì trạng thái đi ngang khi tiếp tục xuất hiện mẫu hình nến Doji. Khối lượng giao dịch sụt giảm so với những ngày trước đó và nằm dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư.

Vùng 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 08/2021) đang là hỗ trợ quan trọng khi chỉ số xuất hiện rung lắc mạnh. Nếu vùng hỗ trợ này vẫn được giữ vững thì nhịp tăng sẽ có thể tiếp diễn trong thời gian tới. Mục tiêu của VN-Index sẽ là vùng đỉnh lịch sử tháng 07/2021.

Chỉ báo Relative Strength Index đã tiến đến gần vùng quá mua (overbought). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đang duy trì trên đường tín hiệu (signal line). Nếu trạng thái này tiếp tục được duy trì thì tình hình vẫn sẽ rất tích cực.

HNX-Index - Thử thách tại ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%

Trong phiên giao dịch ngày 19/10/2021, HNX-Index phục hồi trở lại sau 2 phiên giằng co với mẫu hình nến Doji trước đó. Chỉ số vẫn đang nằm dưới ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%. Nếu vượt lên trên được vùng này thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Mục tiêu của HNX-Index sau khi vượt kháng cự trên là ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%. Chỉ số đang tiến gần đường Upper Band và dải Bollinger Bands tiếp tục được mở rộng.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD vẫn đang có tín hiệu tích cực sau khi cho mua trước đó. Điều này thể hiện xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 19/10/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 19/10/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán