net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 29/10/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

AiVIF - AiVIF Daily 29/10/2021: Hướng tới đỉnh cao mới Nối tiếp đà hưng phấn của phiên trước, VN-Index tiếp tục tăng 15 điểm khi kết phiên và hình thành mẫu nến White...
AiVIF Daily 29/10/2021: Hướng tới đỉnh cao mới AiVIF Daily 29/10/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

AiVIF - AiVIF Daily 29/10/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

Nối tiếp đà hưng phấn của phiên trước, VN-Index tiếp tục tăng 15 điểm khi kết phiên và hình thành mẫu nến White Closing Marubozu. Khối lượng giao dịch cũng đồng thời nằm trên trung bình 20 phiên gần nhất. Điều này góp phần củng cố cho đà tăng của VN-Index để tiến tới mức đỉnh cao mới.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 28/10/2021

- Các chỉ số thị trường cùng giao dịch tích cực trong phiên ngày 28/10/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 1.05%, lên mức 1,438.01 điểm; HNX-Index tăng 1.66%, đạt mức 411.07 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 827 triệu đơn vị, tăng 3.3% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 18.14%, đạt hơn 161 triệu đơn vị.

- Khối ngoại mua ròng trên sàn HOSE với giá trị gần 622 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị gần 24 tỷ đồng.

- Nối tiếp đà hưng phấn từ phiên trước, VN-Index mở cửa khá tích cực với hơn 5 điểm tăng. Chỉ số có phần sụt giảm nhẹ sau đó và bất ngờ chọc thủng mốc tham chiếu lúc gần 10h. Tuy nhiên, sự tích cực nhanh chóng quay trở lại, VN-Index sau đó liên tục tăng điểm và thiết lập đỉnh mới. Tâm lý tích cực của nhà đầu tư tiếp tục nối tiếp sang phiên chiều, đặc biệt là về cuối phiên, VN-Index bứt phá mạnh mẽ và kết phiên với gần 15 điểm tăng, đạt mức 1,438.01 điểm.

- VN30-Index cũng kết phiên trong sắc xanh với 12.8 điểm tăng, đạt mức 1,529.26 điểm. Bên mua chiếm ưu thế hoàn toàn trong rổ VN30 với 20 mã tăng, 7 mã giảm và 3 mã đứng giá. Dẫn đầu đà tăng trong rổ là các mã NVL (HM:NVL), MSN (HM:MSN) và KDH (HM:KDH) khi cùng tăng trung bình hơn 3%. Theo sau là các mã SAB (HM:SAB), POW (HM:POW) và GAS (HM:GAS). Ở chiều ngược lại, PDR (HM:PDR), PLX (HM:PLX) và VRE (HM:VRE) là những cổ phiếu giảm mạnh nhất rổ.

- Về mức độ ảnh hưởng, VCB (HM:VCB), GAS, MSNNVL là những cổ phiếu có tác động tích cực nhất khi góp hơn 6 điểm tăng cho chỉ số. Trong khi đó, HVN (HN:HVN), PDR, PLX là những mã có tác động tiêu cực nhất, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng không quá lớn.

- Xét về nhóm ngành, tiện ích là ngành tăng điểm mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.7%. Trong đó, ông lớn GAS tăng tốt 2.71%, BWE (HM:BWE) tiến 2.32%. Các cổ phiếu phát điện trong nhóm cũng giao dịch rất sôi động. Cụ thể IDC (HN:IDC) tăng mạnh mẽ 8.28%, VSH (HM:VSH) tiến tốt 6.29%, POW tăng 2.82%, NT2 (HM:NT2) tăng 1.72%.

- Cùng với ngành tiện ích, nhóm chứng khoán cũng là một trong những ngành tăng mạnh nhất thị trường. Trong đó, VND (HM:VND) tăng mạnh hơn 5%, MBS (HN:MBS) và SHS (HN:SHS) tiến tốt hơn 2%, SSI (HM:SSI), EVS, VCI (HM:VCI) cùng tăng nhẹ lên trên tham chiếu.

- Ngành bất động sản cũng có phiên giao dịch khá tích cực. Nổi bật trong nhóm, DIG (HM:DIG) tiếp tục tăng giá mạnh mẽ 6.06%, BCM (HM:BCM) tăng tốt 6.6%, NVL bật tăng 3.75%.

- Nối tiếp đà hưng phấn phiên trước, VN-Index tiếp tục đà tăng của mình với 15 điểm tăng khi kết phiên và hình thành mẫu nến White Closing Marubozu. Khối lượng giao dịch cũng đồng thời nằm trên trung bình 20 phiên gần nhất. Điều này góp phần củng cố cho đà tăng của VN-Index để tiến tới mức đỉnh cao mới.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Thử thách tại ngưỡng Fibonacci Projection 50%

Trong phiên giao dịch ngày 28/10/2021, VN-Index tiếp tục tăng điểm mạnh mẽ sau khi tạo cây nến White Closing Marubozu và mẫu hình Rising Window trong phiên trước đó, qua đó chứng tỏ bên mua tiếp tục chiếm được ưu thế lớn. Chỉ số cũng đã thiết lập mức cao mới khi đã vượt lên trên vùng đỉnh cũ tháng 07/2021.

Thử thách tiếp theo của chỉ số sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Nếu vượt hoàn toàn được vùng này thì VN-Index sẽ có thể tiến đến ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm).

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator tiếp tục duy trì đà tăng sau khi đã xuất hiện những tín hiệu mua trước đó, qua đó càng ủng hộ cho khả năng tăng điểm của chỉ số.

HNX-Index - Dòng tiền đang khá mạnh mẽ

Trong phiên giao dịch ngày 28/10/2021, HNX-Index nối dài chuỗi ngày tăng điểm khi tiếp tục xuất hiện mẫu hình nến White Marubozu. Khối lượng giao dịch tăng cao hơn các phiên trước đó cho thấy dòng tiền vẫn rất mạnh mẽ.

Chỉ số đang tiến vào vùng 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Đây sẽ là thử thách mà HNX-Index cần phải chỉnh phục để xu hướng tăng được tiếp tục diễn ra.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì những tín hiệu tích cực, qua đó cho thấy tình hình của chỉ số đang rất khả quan.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại mua ròng trong phiên giao dịch ngày 28/10/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ được hạn chế.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 28/10/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán