net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNDiamond thay đổi gì trong kỳ cơ cấu tháng 10?

Theo Dong Hai AiVIF.com - Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HoSE) công bố danh mục cổ phiếu thành phần, khối lượng lưu hành tính chỉ số, tỷ lệ free float và giới hạn tỷ trọng...
VNDiamond thay đổi gì trong kỳ cơ cấu tháng 10? © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HoSE) công bố danh mục cổ phiếu thành phần, khối lượng lưu hành tính chỉ số, tỷ lệ free float và giới hạn tỷ trọng vốn hóa của chỉ số VNDiamond và VNFIN Select.

Đối với VNDiamond, (HM:KDH) là cổ phiếu duy nhất được thêm vào danh mục chỉ số này, (HM:LPB) và (HM:TCM) bị loại. Như vậy sau đợt cơ cấu này, số lượng cổ phiếu trong rổ VNDiamond giảm xuống 17 mã. Việc cổ phiếu LPB bị loại ra khỏi danh mục chỉ số VNDiamond được nhiều công ty chứng khoán dự báo trước đó. Trong kỳ cơ cấu tháng 10 này, chỉ số VNDiamond đưa vào áp dụng bộ quy tắc sửa đổi phiên bản 2.0. Trước đó, Chứng khoán VNDIRECT (HM:VND) dự báo LPB có thể bị loại khỏi "rổ" VNDiamond do theo quy định mới, tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa (FOL) của LPB là 20% (thay vì 5% như ngân hàng quy định). Do đó, tỷ lệ FOL mới của LPB (= % tỷ lệ sở hữu nước ngoài / % tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa) chỉ đạt xấp xỉ 20% và không đáp ứng điều kiện để ở lại (tỷ lệ FOL lớn 80% đối với các cổ phiếu trong rổ trước đó).

Hiện quỹ DCVFM VNDiamond ETF đang sử dụng chỉ số VNDiamond làm tham chiếu. Quỹ hiện có quy mô tổng tài sản 12.737 tỷ đồng (560 triệu USD). Trong khi đó, không có quỹ nào sử dụng VNFIN Select làm chỉ số tham chiếu.

Bên cạnh đó, chỉ số VNFIN Lead cùng bộ chỉ số HoSE-Index, VNX-Index... sẽ chỉ cập nhật số liệu và tính toán lại tỷ trọng danh mục.

  • Đối với VNFIN Lead, so với kỳ tháng 7, giới hạn tỷ trọng vốn hóa của (HM:STB), (HM:TCB) và (HM:VPB) giảm. STB giảm từ 100% xuống 98,2%, TCB giảm từ 43,93% xuống 36,06% và VPB giảm từ 44,99% xuống 38,89%.  Hiện SSIAM VNFIN LEAD ETF (HM:FUESSVFL) với tổng tài sản 2.712 tỷ đồng (119 triệu USD) là quỹ mô phỏng chỉ số này.
  • Chỉ số VN30, tỷ trọng vốn hóa của (HM:HPG) giảm từ 100% xuống 98,98%, của (HM:VHM), (HM:VIC) và (HM:VRE) tăng từ 80,44% lên 81,69%. Hiện tại, có 3 quỹ ETF tại Việt Nam mô phỏng chỉ số VN 30 là VFMVN30 ETF (HM:E1VFVN30)(10.590 tỷ đồng),  SSIAM VN30 ETF (HM:FUESSV30) (111 tỷ đồng) và MAFM VN30 ETF (HM:FUEMAV30) (764 tỷ đồng). Ngoài ra, quỹ KIM (Hàn Quốc) và công ty chứng khoán Bualuang (Thái Lan) cũng có sản phẩm mô phỏng chỉ số này của Việt Nam. Các quỹ mô phỏng những chỉ số trên sẽ phải hoàn thành cơ cấu danh mục vào ngày 29/10 để danh mục mới có hiệu lực vào 1/11.
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán