net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 10/2021 đạt hơn 440 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 10/2021 đạt hơn 440 ngàn tỷ đồngThị trường cổ phiếu niêm yết tại HNX đóng cửa tháng 10 với HNX-Index đạt 412.12 điểm, tăng 15.33% so với...
Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 10/2021 đạt hơn 440 ngàn tỷ đồng Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 10/2021 đạt hơn 440 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 10/2021 đạt hơn 440 ngàn tỷ đồng

Thị trường cổ phiếu niêm yết tại HNX đóng cửa tháng 10 với HNX-Index đạt 412.12 điểm, tăng 15.33% so với cuối tháng 9. Tổng khối lượng giao dịch (KLGD) toàn thị trường đạt 2.69 tỷ cp, giá trị giao dịch (GTGD) tương ứng đạt hơn 59.82 ngàn tỷ đồng.

Nguồn: HNX

Tính bình quân, KLGD trung bình đạt hơn 128 triệu cp/phiên, GTGD trung bình đạt hơn 2,848 tỷ đồng/phiên, giảm 22.4% về KLGD và 15.27% về GTGD so với tháng trước. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước, KLGD bình quân phiên tăng 109% và tương ứng GTGD bình quân phiên tăng 232%.

Tính đến hết tháng 10, KLGD bình quân năm 2021 đạt 148 triệu cp/phiên (tăng 169% cùng kỳ năm 2020) tương ứng GTGD bình quân đạt 2,981 tỷ đồng/phiên (tăng 378% so với cùng kỳ 2020).

Giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm cuối tháng 10 đạt hơn 440 ngàn tỷ đồng, tăng 6.18% so với cuối tháng trước. Trong tháng 10, thị trường niêm yết HNX có thêm 2 doanh nghiệp và có thêm 7 doanh nghiệp niêm yết bổ sung với tổng khổi lượng niêm yết bổ sung đạt 107.3 triệu cp. 

Tại phiên giao dịch 29/10, tất cả các chỉ số ngành đều tăng điểm so với cuối tháng trước, trong đó, ngành Xây dựng có mức tăng nhiều nhất với 137.10 điểm, tương ứng 45.47%, đạt 438,65 điểm, đây cũng là mức tăng mạnh nhất của chỉ số ngành Xây dựng trong 3 tháng gần đây; trong khi đó, chỉ số ngành Tài chính tăng 75.39 điểm (9.66%), đạt 856.13 điểm, và ngành Công nghiệp tăng 31.66 điểm (10.24%) đạt 340.73 điểm.

Các chỉ số quy mô cũng tăng điểm, chỉ số LargeCap dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn tăng 57.92 điểm (13.93%) đạt 473.75 điểm tại thời điểm cuối tháng 10/2021, chỉ số Mid/SmallCap dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 156.56 điểm (19.09%) đạt 976.53 điểm.

Giao dịch của nhóm cổ phiếu HNX30 giảm 13.8% so với tháng trước, với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 1,243 triệu cp, tương ứng giá trị giao dịch đạt hơn 34.8 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 46.21% KLGD và 58.22% GTGD toàn thị trường.

Các cổ phiếu tăng mạnh nhất trong tháng 10/2021 

Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng 10 là LCD (CTCP Lắp máy – Thí nghiệm Cơ điện) khi thị giá cổ phiếu này tăng 160.49% (tương đương mức tăng 13,000 đồng/cp) so với tháng trước và đạt 21,100 đồng/cp; tiếp đến là các cổ phiếu PVL (CTCP Đầu tư nhà Đất Việt) tăng 147.50% (tương đương 5,900 đồng/cp), đạt 9,900 đồng/cp; cổ phiếu SDA (CTCP Simco Sông Đà) tăng 123.88% (tương đương 16,600 đồng/cp) đạt 30,000 đồng/CP; cổ phiếu L14 (CTCP Licogi 14) tăng 121.11% (tương đương 109,000 đồng/cp) đạt 199,000 đồng/cp. So với tháng trước thì cổ phiếu SDA từ vị trí dẫn đầu đã nhường lại vị trí dẫn đầu cho cổ phiếu LCD.

Về khối lượng giao dịch, trong tháng 10/2021, cổ phiếu PVS (HN:PVS) của CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí là cổ phiếu được quan tâm nhất trên thị trường với thị phần 7.61%, tương đương hơn 205 triệu cp được giao dịch, tiếp theo là cổ phiếu CEO của CTCP Tập đoàn C.E.O (HN:CEO) có thị phần 4.27% với KLGD hơn 115 triệu cp được giao dịch. Tính đến tháng 10/2021, cổ phiếu PVS đã lần đầu tiên bứt phá lên vị trí dẫn đầu về khối lượng giao dịch trong năm nay.

Tháng 10/2021, giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài (khối ngoại) diễn ra sôi động, GTGD mua vào đạt hơn 482 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt hơn 817 tỷ đồng. Tính chung trong tháng, khối ngoại đã bán ròng hơn 335 tỷ đồng. Trong đó, các cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất là PVI (HN:PVI) với hơn 3.39 triệu cp, tiếp đến là CEO với hơn 3 triệu cp, PVS với khối lượng mua hơn 0.76 triệu cp, BCC (HN:BCC) với khối lượng mua hơn 0.75 triệu cp.

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán