net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VPB – Cổ phiếu giá trị với tiềm năng tăng giá đến 50%

25 Tháng Tám 2021
VPB – Cổ phiếu giá trị với tiềm năng tăng giá đến 50% VPB – Cổ phiếu giá trị với tiềm năng tăng giá đến 50%

Dịch vụ

Vietstock - VPB – Cổ phiếu giá trị với tiềm năng tăng giá đến 50%

Thời gian gần đây, trên thị trường có nhiều thông tin tích cực về lợi nhuận ấn tượng của ngành ngân hàng, các quan điểm về triển vọng tích cực của ngành ngân hàng nói chung và VPBank (HM:VPB) nói riêng.

Những thông tin tích cực về kết quả lợi nhuận của VPBank 6 tháng đầu năm 2021, cùng với việc bán vốn tại FE Credit, việc tìm kiếm đối tác chiến lược cũng đã tạo ra được những dư luận tích cực về cổ phiếu VPB. Đáp lại nền tảng cơ bản mạnh mẽ cùng tăng trưởng ấn tượng của VPBank, qua khảo sát có thể thấy các công ty chứng khoán đang cùng nhau nâng giá mục tiêu cho cổ phiếu Ngân hàng này.

Cách đây chưa tới 1 tuần, CTCK SSI (HM:SSI) đã nâng mức giá khuyến nghị VPB lên hơn 70 nghìn đồng/cổ phiếu, tương đương với tiềm năng tăng giá 16% so với thị giá ngày 23/08/2021 với các luận điểm chính: (i) Lợi nhuận tăng mạnh nhờ tăng trưởng tín dụng và NIM cải thiện cũng như chi phí nhân sự được kiểm soát, (ii) kế hoạch phát hành riêng lẻ cho đối tác chiến lược sẽ có tác động tích cực, (iii) vốn điều lệ có thể được đề xuất tăng lên ít nhất 75 nghìn tỷ đồng tại ĐHCĐ 2022.

Vào ngày 11/08/2021 CTCK MB (MBS (HN:MBS)) đã đưa ra khuyến nghị với mức giá mục tiêu đột phá là 86,900 đồng/cổ phiếu, cao hơn 43% so với thị giá dựa trên: (i) Tăng trưởng tín dụng cao sau năm 2022 nhờ tăng vốn, (ii) củng cố vị thế mảng tín dụng tiêu dùng, đẩy mạnh phát triển mảng bán lẻ, (iii) tăng trưởng CASA cho mục tiêu dài hạn, (iv) NIM tiếp tục được gia tăng trong những năm tiếp theo với việc VPBank sẽ tiếp tục duy trì vị thế trong mảng cho vay tiêu dùng, đồng thời sẽ tiếp tục chủ động trích lập dự phòng cao.

4 ngày trước đây, CTCK Bản Việt (VCI (HM:VCI)) cũng đã nâng mức giá khuyến nghị VPB lên hơn 86,000 đồng/cổ phiếu do nâng dự báo lợi nhuận ròng tổng cho giai đoạn 2021-2025. VCI là đơn vị đã tư vấn cho VPBank trong thương vụ bán 49% vốn điều lệ FE Credit cho đối tác chiến lược Sumitomo, là một trong những công ty chứng khoán có uy tín lớn trong việc tư vấn và đưa ra các khuyến nghị.

Việc các đơn vị nâng giá mục tiêu của cổ phiếu VPB cho thấy thị trường đang dần thừa nhận tiềm năng tăng trưởng về giá của cổ phiếu VPBank trong thời gian tới và cho thấy sự hấp dẫn ngày càng lớn của cổ phiếu VPB. Với tiềm năng tăng giá từ 40 đến 50%, có thể khẳng định cổ phiếu VPB hiện đang được giao dịch dưới giá trị thực mà cổ phiếu này xứng đáng được hưởng hay nói cách khác đang có định giá rất hấp dẫn.

Dù có nhiều cách tiếp cận trong việc định giá cổ phiếu của doanh nghiệp, tùy vào đặc thù của từng ngành nhưng để xác định giá trị thực của một mã cổ phiếu thuộc ngành ngân hàng thì phương pháp chiết khấu thu nhập thặng dư (Residual Income – RI) là phương pháp thông dụng và hiệu quả được các chuyên gia trong ngành sử dụng vì phương pháp này phản ánh được giá trị thực được tạo ra trong tương lai mà ngân hàng sẽ đem lại cho các cổ đông. Định giá giá trị cổ phiếu VPBank theo phương pháp RI sẽ đạt mức 90,300 đồng/cổ phiếu (tại suất chiết khấu 12.5%) tương đương tiềm năng tăng giá xấp xỉ 50% so với mức thị giá hiện tại. Giả định chính như sau: (i) Tốc độ tăng trưởng tín dụng dự báo cho 2021 đạt 15.2% và tăng lên 18% trong 2022, (ii) tăng trưởng tiền gửi 2021 dự báo đạt 9.5% chủ yếu đến từ tiền gửi có kỳ hạn, (iii) tỷ lệ CASA ước tính khoảng 20% trong giai đoạn 2021-2025, (iv) Biên lãi thuần (NIM) dự báo được cải thiện  nhờ tiếp tục tối ưu hóa bảng cân đối và tỷ lệ Dư nợ trên vốn huy động (LDR) ước tính đạt 100%, (v) chi phí Dự phòng rủi ro tín dụng dự báo tăng 24.1% trong 2021 đảm bảo mức độ thận trọng cho chất lượng tài sản với điều kiện thị trường hiện nay, (vi) Tổng thu nhập hoạt động (TOI) đạt 48 ngàn tỷ đồng ( tăng 22.9% so với cùng kỳ), Lợi nhuận trước thuế (PBT) đạt 17,718 tỷ đồng (tăng 36.1% so với cùng kỳ) và tỷ lệ Chi phí hoạt động trên Tổng thu nhập (CIR) đạt 25.5% vào cuối 2021.

Như vậy, với kết quả định giá của SSI, MBS, VCI, cổ phiếu VPB có tiềm năng tăng giá lớn nếu các kế hoạch tài chính và dòng tiền của Ngân hàng diễn ra theo đúng kế hoạch.

Bình Trần

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán