net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất hiện loại xăng mới, giá bán đắt nhất Việt Nam

AiVIF - Xuất hiện loại xăng mới, giá bán đắt nhất Việt NamXăng RON 97 phổ biến tại các nước châu Âu, chủ yếu dành cho xe sang. Mới đây, xăng RON 97 đã được bán tại Việt Nam,...
Xuất hiện loại xăng mới, giá bán đắt nhất Việt Nam Xuất hiện loại xăng mới, giá bán đắt nhất Việt Nam

AiVIF - Xuất hiện loại xăng mới, giá bán đắt nhất Việt Nam

Xăng RON 97 phổ biến tại các nước châu Âu, chủ yếu dành cho xe sang. Mới đây, xăng RON 97 đã được bán tại Việt Nam, với giá 28.500 đồng/lít.

Mới đây, tại TP.HCM, mặt hàng xăng RON 97 đã xuất hiện tại một vài cơ sở bán xăng dầu. Việc này khiến nhiều người cảm thấy lạ lẫm vì tại Việt Nam, mọi người chỉ nghe đến xăng RON 95 và RON 92.

Giá xăng RON 97 hiện được bán ở mức 28.500 đồng/lít. So với mức giá 27.310 đồng/lít của xăng RON 95 thì xăng RON 97 đắt hơn khoảng 1.200 đồng/lít.

Ở Việt Nam, phổ biến nhất là 2 loại xăng RON 92 và RON 95, còn RON 97 khá hiếm. Xăng RON 97 mới chỉ xuất hiện ở TP.HCM, còn ở Hà Nội hay nhiều tỉnh thành khác, hiện vẫn chưa có cơ sở nào bán loại xăng RON 97.

Xăng RON 97 được bán tại TP HCM

Trong khi đó, ở các nước châu Âu, còn có cả RON 97, 98 và 99 với chất lượng xăng cao hơn, khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ tốt hơn - đây được gọi là chỉ số octan của xăng.

Xăng RON 97 thuộc dòng xăng cao cấp với chỉ số octan cao, thể hiện khả năng chống nổ trước khi bugi đánh lửa tốt. Động cơ sử dụng RON 97 có thể chịu được sức nén lớn trước khi phát nổ, van đầu vào và kim phun sạch sẽ hơn nên giúp tạo ra công suất tối ưu, giữ cho động cơ vận hành bền bỉ và ổn định hơn. Nhiên liệu xăng có chỉ số octan càng cao thì chất lượng càng tốt, cao nhất là chỉ số octan 100.

Ở các nước Châu Âu, xăng thường có chỉ số octan cao, từ 95 trở lên. Và các loại xăng như 97, 98 và 99 đáp ứng được yêu cầu này.Ngoài ra, xăng RON 97 còn có công dụng làm sạch động cơ, nhiên liệu được đốt cháy hết, kéo dài tuổi thọ của các bộ phận như van, pít-tông, bộ phận đốt cháy, giảm lượng khí thải và tiết kiệm nhiên liệu...

Dù xăng RON 97 sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội nhưng không phải loại xe nào cũng hợp với loại xăng này. Xăng RON 97 phù hợp với những chiếc xe sử dụng động cơ có hiệu suất và tỷ số nén cao. Theo đó, loại xăng này được khuyên dùng cho những động cơ dung tích từ 2.500 cc trở lên.

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, việc sử dụng loại nhiên liệu có chỉ số octan thấp hơn cho phép sẽ khiến động cơ tiêu tốn nhiên liệu, vận hành kém hoặc gây ra hiện tượng đánh lửa trước, dẫn đến hỏng động cơ và dễ gây cháy nổ.

Do đó, xăng RON 97 thường được sử dụng cho các dòng xe máy phân khối lớn hay xe ô tô hạng sang, có dung tích động cơ lớn, để có thể tối ưu công suất.

Minh Nhật

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán