net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu cá tra đối nghịch giữa 2 thị trường lớn nhất

AiVIF - Xuất khẩu cá tra đối nghịch giữa 2 thị trường lớn nhấtTrong khi xuất khẩu (XK) cá tra Việt Nam sang thị trường lớn nhất là Trung Quốc thời gian qua giảm mạnh thì XK...
Xuất khẩu cá tra đối nghịch giữa 2 thị trường lớn nhất Xuất khẩu cá tra đối nghịch giữa 2 thị trường lớn nhất

AiVIF - Xuất khẩu cá tra đối nghịch giữa 2 thị trường lớn nhất

Trong khi xuất khẩu (XK) cá tra Việt Nam sang thị trường lớn nhất là Trung Quốc thời gian qua giảm mạnh thì XK sang thị trường thứ 2 là Mỹ tăng trưởng khả quan và nhiều khả năng Mỹ sẽ trở lại ‘soán ngôi’ thị trường số 1 của cá tra Việt Nam.

Chế biến cá tra xuất khẩu. Ảnh: Cảnh Kỳ

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam, tháng 10/2021, giá trị XK cá tra đạt 136,7 triệu USD, giảm 19,7% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng 10 tháng đầu năm nay, XK cá tra Việt Nam đạt 1,21 tỷ USD, tương đương với cùng kỳ năm ngoái.

Riêng tháng 10/2021, XK cá tra sang thị trường số 1 là Trung Quốc đạt 31,35 triệu USD, giảm gần 61% so với cùng kỳ. Tổng 10 tháng đầu năm nay, XK cá tra sang Trung Quốc đạt 310,2 triệu USD, giảm 27,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm 2021, Trung Quốc nâng hàng rào thương mại đối với các sản phẩm thủy sản nhập khẩu khiến nhiều khách hàng bị thiệt hại do hàng hóa bị ách tắc, kể cả cá minh thái của Nga, cá hồi Na Uy và cả sản phẩm cá tra Việt Nam.

Vừa bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh khiến các nhà máy chế biến cá tra bị giảm công suất, vừa gặp khó khăn bởi thị trường nhập khẩu nên giá trị XK cá tra Việt Nam sang Trung Quốc trong thời gian qua giảm mạnh.

Trong khi đó, thị trường Mỹ là mảng sáng nhất trong bức tranh XK cá tra Việt Nam trong năm nay, riêng tháng 10 giá trị XK cá tra sang Mỹ đạt gần 42 triệu USD, tăng gần gấp đôi so với tháng trước và là mức cao nhất trong top 10 thị trường lớn nhất của XK cá tra Việt Nam.

Tính đến hết tháng 10/2021, XK cá tra sang thị trường Mỹ đạt 289,6 triệu USD, tăng 47,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Nếu tốc độ tăng trưởng quý 4 được giữ vững thì nhiều khả năng Mỹ trở về vị trí là thị trường lớn nhất của XK cá tra Việt Nam.

Thu hoạch cá tra ở ĐBSCL. Ảnh: CK

Hiện nhu cầu nhập khẩu sản phẩm cá thịt trắng, trong đó có cá tra từ Việt Nam của khách hàng Mỹ vẫn khá tốt. Giá XK trung bình sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh sang Mỹ tăng liên tục kể từ quý 2 tới nay. Tới cuối tháng 10/2021, giá XK cá tra đông lạnh trung bình sang Mỹ đạt mức 3,78 USD/kg, tăng 0,55-0,58 USD/kg so với hồi tháng 6/2021.

Đối với thị trường khối CPTPP, giá trị XK cá tra sang khối này 10 tháng đầu năm nay đạt 161,7 triệu USD, giảm 2,8% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, XK cá tra sang một số thị trường trong khối này tăng trưởng tốt và nhiều tiềm năng.

Đáng chú ý là thị trường Mexico, 10 tháng đầu năm 2021, XK cá tra sang Mexico đạt 54,88 triệu USD, tăng 49,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Thị trường Canada cũng tăng trưởng khá khi đạt 26,7 triệu USD (tăng 8,8% so cùng kỳ).

Bên cạnh đó, kể từ quý 3 tới nay, giá trị XK cá tra sang thị trường Singapore bắt đầu phục hồi tăng trưởng sau hơn một năm bị chững lại hoặc gián đoạn do COVID-19. Ngoài ra, các DN cũng cố gắng đẩy mạnh XK sang các thị trường tiềm năng khác như Brazil, Thái Lan, Colombia, Nga, Ai Cập…

Kể từ cuối tháng 7/2021, dịch bệnh COVID-19 đã đi sâu vào các nhà máy chế biến cá tra tại ĐBSCL khiến cho nhiều DN buộc phải đóng cửa, sản xuất “3 tại chỗ” hoặc giảm tối đa công suất.

Theo tìm hiểu của PV, hiện nay giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL đã tăng trở lại, ở mức 22.500-23.500 đồng/kg, tăng từ 500-1.500 đồng/kg so với gần cả năm qua, tuy nhiên ngành hàng này vẫn đang chật vật phục hồi khi dịch COVID-19 vẫn đang diễn biến phức tạp.

 

Cảnh Kỳ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán