net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về gần 30 tỉ USD bất chấp dịch Covid-19

22 Tháng Tám 2021
Xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về gần 30 tỉ USD bất chấp dịch Covid-19 Xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về gần 30 tỉ USD bất chấp dịch Covid-19

Vietstock - Xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về gần 30 tỉ USD bất chấp dịch Covid-19

Xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam từ đầu năm đến nay vẫn tăng 13,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Xuất khẩu điện thoại và linh kiện trong tháng 7 tăng trở lại Ảnh chụp màn hình

Theo Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm điện thoại và linh kiện trong tháng 7 tăng 43,4% so với tháng liền kề trước đó và tăng 10,3% so với tháng 7.2020, đạt 4,72 tỷ USD. Cộng chung cả 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu nhóm điện thoại và linh kiện tăng 13,5% so với cùng kỳ năm 2020, đạt gần 29,78 tỷ USD và chiếm 16% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Nhóm hàng điện thoại và linh kiện của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc. Chỉ riêng trong tháng 7 vừa qua, nhóm hàng này xuất sang Trung Quốc đạt 1,04 tỷ USD, tăng 49,7% so với tháng 6 và tăng mạnh 140% so với tháng 7.2020. Tổng cộng sau 7 tháng đầu năm, giá trị nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt gần 6,57 tỷ USD, tăng 58% so với cùng kỳ năm 2020 và chiếm trên 22% tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của cả nước.

Đứng thứ 2 mua điện thoại và linh kiện từ Việt Nam là thị trường Mỹ với trị giá chỉ trong tháng 7 đạt 897,85 triệu USD, tăng 50,8% so với tháng 6. Tính chung 7 tháng đầu năm nay thị trường Mỹ mua nhóm hàng này đạt trị giá 5,2 tỷ USD, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước. Kế tiếp là thị trường EU đạt 4,84 tỷ USD, giảm 16,7% và xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 2,59 tỷ USD, giảm 12,2% so với cùng kỳ năm trước...

Nhìn chung xuất khẩu nhóm điện thoại và linh kiện 7 tháng đầu năm 2021 sang đa số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2020. Chẳng hạn xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông cũng tăng 60,87%, sang Chile tăng 105,3%, sang Argentina tăng hơn 154%, sang UAE tăng 48,13%...

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong tháng 7 đạt 1,69 tỷ USD, tăng 16,8% so với tháng trước. Tính chung trong 7 tháng năm nay, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 10,71 tỷ USD, tăng 49,8% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 9,78 tỷ USD, chiếm 90,2% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Nhập khẩu từ Trung Quốc là 4,97 tỷ USD, tăng 33,7% và nhập khẩu từ Hàn Quốc là 4,81 tỷ USD, tăng 63,9% so với cùng kỳ năm trước.

Mai Phương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán