net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu gạo ST24, ST25 tăng gấp 9 - 10 lần so cùng kỳ

AiVIF - Xuất khẩu gạo ST24, ST25 tăng gấp 9 - 10 lần so cùng kỳGiá gạo xuất khẩu của Việt Nam bất ngờ có phiên điều chỉnh tăng lên 5 USD/tấn, nới rộng khoảng cách với giá gạo...
Xuất khẩu gạo ST24, ST25 tăng gấp 9 - 10 lần so cùng kỳ Xuất khẩu gạo ST24, ST25 tăng gấp 9 - 10 lần so cùng kỳ

AiVIF - Xuất khẩu gạo ST24, ST25 tăng gấp 9 - 10 lần so cùng kỳ

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam bất ngờ có phiên điều chỉnh tăng lên 5 USD/tấn, nới rộng khoảng cách với giá gạo cùng loại của các đối thủ khác. Đáng lưu ý, gạo đặc sản của Việt Nam ST24, ST25 xuất khẩu tăng mạnh, gấp 10 lần.

Trên thị trường thế giới, ngày 3.11, giá chào bán gạo xuất khẩu bất ngờ có phiên điều chỉnh tăng 5 USD/tấn với cả 2 loại gạo đồ 5% tấm và 25% tấm. Cụ thể, gạo 5% tấm của Việt Nam hiện tăng lên mức 438 - 442 USD/tấn và gạo 25% tấm là 413 - 417 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm vẫn giữ ổn định ở mức 338 - 342 USD/tấn và gạo Jasmine là 583 - 587 USD/tấn.

Xuất khẩu gạo ST24, ST25 tăng gấp 9 - 10 lần so cùng kỳ

Trái với gạo Việt Nam, gạo đồ Thái Lan tiếp tục có phiên giảm nhẹ 1 USD/tấn với cả 2 loại 5% và 25% tấm. Theo đó, gạo 5% tấm của Thái Lan hiện còn 378 - 382 USD/tấn và gạo 25% tấm là 370 - 374 USD/tấn.

Số liệu của hải quan cho thấy, xuất khẩu gạo đặc sản của Việt Nam ST24 và ST25 tăng đột biến. Trong 9 tháng, đã có gần 44.000 tấn gạo ST24 và hơn 3.100 tấn gạo ST25 được bán ra thị trường thế giới, tăng trưởng gấp 9 - 10 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

Tổng kim ngạch xuất khẩu hai loại gạo này trong 9 tháng qua lên đến 33,4 triệu USD. Trong đó, gạo ST24 đạt 30,4 triệu USD, tăng 8,8 lần so với cùng kỳ; gạo ST25 đạt gần 3 triệu USD, tăng gần 10 lần.

Xuất khẩu gạo đặc sản của Việt Nam vẫn tăng mạnh trong bối cảnh tổng xuất khẩu gạo Việt Nam trong 9 tháng đầu năm giảm 8,3% về lượng và giảm 1,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Hiện thị trường Trung Quốc tăng mua gạo ST24 của Việt Nam và thị trường Mỹ tăng mua loại ST25. Cụ thể, Mỹ chiếm đến 91% tổng khối lượng gạo ST25 xuất khẩu của Việt Nam với khoảng 2.800 tấn, tăng 843% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, nếu như năm ngoái gạo ST25 chỉ được xuất khẩu sang 2 thị trường là Mỹ và Macau thì năm nay đã được mở rộng tới 11 thị trường trên thế giới như: Đức, Nga, Bỉ, Canada, Pháp, Úc, Anh… Giá xuất khẩu sang các thị trường này dao động từ 870 - 1.378 USD/tấn. Còn gạo ST24 cũng được xuất khẩu tới 14 thị trường khác nhau trên thế giới. Trong đó, Trung Quốc chiếm gần 90% thị phần với 38.909 tấn, tăng phi mã gấp 30 lần so với 9 tháng năm ngoái. Tuy nhiên, giá gạo ST24 xuất khẩu sang thị trường này thấp hơn gần 13% so với cùng kỳ, đạt bình quân 692 USD/tấn.

Trong báo cáo tháng 9.2021, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) điều chỉnh dự báo thương mại gạo toàn cầu năm 2021 thêm 0,4 triệu tấn so với báo cáo tháng trước, lên mức gần kỷ lục 48,3 triệu tấn, trong đó Ấn Độ chiếm phần lớn mức tăng. Xuất khẩu gạo Ấn Độ năm 2021 dự báo đạt kỷ lục 18,5 triệu tấn.

Năm 2022, dự báo thương mại gạo toàn cầu được nâng 0,65 triệu tấn lên 47,7 triệu tấn, trong đó các thị trường Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Mỹ và Việt Nam chiếm phần lớn mức điều chỉnh tăng về xuất khẩu năm 2022. Về nhập khẩu, Trung Quốc và Iraq dự kiến sẽ chiếm phần lớn mức điều chỉnh tăng về nhập khẩu gạo thế giới năm 2022.

Lam Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán