net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu tôm năm 2025 dự báo đạt 5,6 tỷ USD

AiVIF - Xuất khẩu tôm năm 2025 dự báo đạt 5,6 tỷ USDViệt Nam từng là nước xuất khẩu (XK) tôm lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, ngành tôm Ấn Độ và Ecuador vươn lên mạnh mẽ, tôm...
Xuất khẩu tôm năm 2025 dự báo đạt 5,6 tỷ USD Xuất khẩu tôm năm 2025 dự báo đạt 5,6 tỷ USD

AiVIF - Xuất khẩu tôm năm 2025 dự báo đạt 5,6 tỷ USD

Việt Nam từng là nước xuất khẩu (XK) tôm lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, ngành tôm Ấn Độ và Ecuador vươn lên mạnh mẽ, tôm Việt tụt xuống xếp thứ 3. Nhưng những diễn biến phức tạp thời gian qua cho thấy dự báo trước đây rằng XK tôm khả năng đạt 10 tỷ USD vào năm 2025 là mức phấn đấu quá tầm, thay vào đó là nhận định ở mức 5,6 tỷ USD, tăng 9%/năm…

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), từ năm 2015 về trước, Việt Nam từng là nước XK tôm lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, tôm Ấn Độ đã trỗi dậy mạnh mẽ từ năm 2015, tôm Ecuador đột phá từ năm 2018, khiến tôm Việt đang xếp thứ 3 thế giới.

Tuy nhiên, khoảng cách tỷ trọng top 3 này không chênh lệch nhiều. Cụ thể, trong 26-28 tỷ USD giá trị nhập khẩu tôm toàn thế giới hàng năm, Ấn Độ chiếm 15,7%, Ecuador chiếm 14% và Việt Nam chiếm 13,6%.

Theo ông Hồ Quốc Lực - Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta (FIMEX VN), nguyên Chủ tịch VASEP, điểm đáng kể là sự vươn mình ngành tôm hai nước nói trên ít nhiều gắn liền sự phát triển công nghệ chế tạo thiết bị đông lạnh của các doanh nghiệp (DN) Việt Nam.

Diện tích nuôi tôm của Việt Nam trên 740.000ha, sản lượng đạt trên 900.000 tấn/năm, tập trung ở ĐBSCL (trên 80%). Tôm sú Việt Nam đứng đầu thế giới với trên 250.000 tấn. Sản lượng tôm tăng 10%/năm.

Các thị trường chính tiêu thụ tôm Việt là Hoa Kỳ (20-23%), Nhật Bản (16-18%), EU (15-20%), Trung Quốc (13-15%), Hàn Quốc (9-10%). Tôm Việt Nam có thứ hạng cao ở các thị trường lớn. Trong đó, chiếm vị trí số 1 ở Nhật Bản, thứ 2 ở EU, thứ 5 ở Hoa Kỳ, thứ 4 ở Trung Quốc, số 1 ở Hàn Quốc, số 1 ở Úc…

Kim ngạch XK tôm khoảng 3,8 tỷ USD/năm, đứng thứ 3 thế giới sau Ấn Độ và Ecuador. Trong 5 năm qua, XK tôm Việt Nam tăng trưởng 5%/năm. Kim ngạch XK tôm chiếm khoảng 45% tổng kim ngạch XK thủy sản.

Nuôi tôm thâm canh ở ĐBSCL.

Về triển vọng 5 năm tới, theo VASEP, đến năm 2025 XK tôm đạt kim ngạch 5,6 tỷ USD, tăng trưởng 9% hàng năm. Ông Hồ Quốc Lực cho rằng, nhận định này hoàn toàn có cơ sở mặc dù con số tăng trưởng 9%/năm cũng là chỉ tiêu phấn đấu đầy vất vả.

Theo ông Lực, năm 2017 có nhận định về khả năng kim ngạch XK tôm năm 2025 đạt 10 tỷ USD, những những diễn biến phức tạp thời gian qua cho thấy mức phấn đấu này là quá tầm, không phù hợp. Cụ thể, về sản phẩm, chắc chắn các DN tôm sẽ linh hoạt thâm nhập từng thị trường theo lợi thế của mình và hạn chế thế mạnh của đối thủ.

Về thị trường, xác định duy trì và giữ vững các thị trường chính là Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU. Song song coi trọng thị trường tiềm năng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Anh, Úc, Canada… Tuy nhiên, hàng năm, thị trường nào dẫn dắt sẽ tùy thuộc tình hình cụ thể, bởi ở các thị trường chính, lớn thì tôm Việt vẫn còn những hạn chế nhất định…

“Sự năng động, linh hoạt lẫn cần cù, chịu khó của các thành viên trong chuỗi giá trị con tôm chúng ta là một tài sản, một lợi thế quý báu để ngành tôm bứt phá trong các năm tới. Chẳng những sẽ đạt vượt mức chỉ tiêu đề ra mà còn đưa ngành tôm Việt vượt qua hai đối thủ lớn, vươn lên hàng đầu thế giới trong tương lai gần” – nguyên Chủ tịch VASEP nhận định.

Với kim ngạch XK năm 2021 ước đạt trên 3,8 tỷ USD, tăng nhẹ so với năm 2020, tôm vẫn là mặt hàng chủ lực của XK thủy sản Việt Nam. Theo ông Trương Đình Hòe – Tổng Thư ký VASEP, những yếu tố quan trọng giúp cho XK tôm vẫn thành công trong năm 2021 là Việt Nam đã tận dụng cơ hội khi Ấn Độ, Indonesia bị ảnh hưởng nặng bởi dịch bệnh, nhu cầu sử dụng tôm vẫn cao, thị trường tiêu thụ ổn định…

Cảnh Kỳ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán