net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Xuất siêu đang tăng dần về cuối năm

17 Tháng Mười 2021
Xuất siêu đang tăng dần về cuối năm Xuất siêu đang tăng dần về cuối năm

Vietstock - Xuất siêu đang tăng dần về cuối năm

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trong kỳ 2 tháng 9/2021 (từ ngày 16/9 đến ngày 30/9/2021) đạt 29,07 tỷ USD. Đáng chú ý, xuất siêu trong kỳ này lên tới con số 1,87 tỷ USD

Cán cân thương mại hàng hóa kỳ 2 tháng 9/2021 thặng dư 1,87 tỷ USD.

Tổng cục Hải quan vừa công bố báo cáo về tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong nửa cuối tháng 9/2021 (từ ngày 16/9 đến ngày 30/9/2021).

Theo đó, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 2 tháng 9/2021 (từ ngày 16/9 đến ngày 30/9/2021) đạt 29,07 tỷ USD, tăng 17,9% (tương ứng tăng 4,42 tỷ USD) so với kết quả thực hiện trong nửa đầu tháng 9/2021.

Kết quả đạt được trong nửa cuối tháng 9/2021 đã đưa tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước trong 9 tháng tính từ đầu năm 2021 đạt 483,82 tỷ USD, tăng 24,6% (tương ứng tăng 95,39 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2020.

Trong kỳ 2 tháng 9/2021, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,87 tỷ USD. Tính chung trong 9 tháng/2021, cán cân thương mại thâm hụt 2,55 tỷ USD.

Trong đó, tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 335,85 tỷ USD, tăng 28% (tương ứng tăng 73,48 tỷ USD); trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong nước là 147,97 tỷ USD, tăng 17,4% (tương ứng tăng 21,9 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Về xuất khẩu, trong kỳ 2 tháng 9/2021 tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam đạt gần 15,47 tỷ USD, tăng 33,7% (tương ứng tăng 3,9 tỷ USD về số tuyệt đối) so với kỳ 1 tháng 9/2021.

Trị giá xuất khẩu kỳ 2 tháng 9/2021 biến động tăng so với kỳ 1 tháng 9/2021 ở một số nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng 935 triệu USD, tương ứng tăng 39,3%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 813 triệu USD, tương ứng tăng 41,1%; sắt thép các loại tăng 426 triệu USD, tương ứng tăng 86,6%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 292 triệu USD, tương ứng tăng 21,9%...

Tính chung 9 tháng năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu của Việt Nam đạt 240,63 tỷ USD, tăng 18,8%, tương ứng tăng 38,09 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.

Trị giá xuất khẩu của một số nhóm hàng lớn kỳ 2 tháng 9/2021 so với kỳ 1 tháng 9/2021.

Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cũng cho thấy trị giá xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong kỳ 2 tháng 9/2021 đạt 11,34 tỷ USD, tăng 33,2% tương ứng tăng 2,83 tỷ USD so với kỳ 1 của tháng, qua đó nâng tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa từ đầu năm đến hết tháng 9/2021 của nhóm các doanh nghiệp này lên 176,57 tỷ USD, tăng 23,1% (tương ứng tăng 33,12 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước, chiếm 73,4% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.

Từ chiều ngược lại, tổng trị giá hàng hoá nhập khẩu của Việt Nam trong kỳ 2 tháng 9/2021 đạt 13,6 tỷ USD, tăng 4% (tương ứng tăng 520 triệu USD về số tuyệt đối) so với kết quả thực hiện trong nửa đầu tháng 9/2021.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa trong kỳ 2 tháng 9/2021 tăng so với kỳ 1 trước đó chủ yếu ở một số nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 397 triệu USD, tương ứng tăng 12,2%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 258 triệu USD, tương ứng tăng 26,4%; ô tô nguyên chiếc tăng 64 triệu USD, tương ứng tăng 94,8%...

Như vậy, tính chung 9 tháng năm 2021, tổng trị giá nhập khẩu của cả nước đạt 243,18 tỷ USD, tăng 30,8% (tương ứng tăng 57,3 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2020.

Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn kỳ 2 tháng 9/2021 so với kỳ 1 tháng 9/2021.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong kỳ này đạt 9,53 tỷ USD, tăng 7,9% (tương ứng tăng 701 triệu USD) so với kỳ 1 tháng 9/2021.

Tính chung 9 tháng năm 2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm các doanh nghiệp này đạt 159,28 tỷ USD, tăng 33,9% (tương ứng tăng 40,36 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước, chiếm 65,5% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.

Mạnh Đức

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán