net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

10 tỷ phú dầu mỏ, khí đốt giàu nhất thế giới năm 2022

Lĩnh vực dầu mỏ và khí đốt đã góp phần tạo ra sự thành công và giàu có cho rất nhiều người, trong đó có không ít người đã vươn lên tầm tỷ phú giàu bậc nhất hành tinh. Trong bối...
10 tỷ phú dầu mỏ, khí đốt giàu nhất thế giới năm 2022 10 tỷ phú dầu mỏ, khí đốt giàu nhất thế giới năm 2022

Lĩnh vực dầu mỏ và khí đốt đã góp phần tạo ra sự thành công và giàu có cho rất nhiều người, trong đó có không ít người đã vươn lên tầm tỷ phú giàu bậc nhất hành tinh. Trong bối cảnh đại dịch dần suy yếu và lạm phát tăng cao, sản lượng dầu cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Điều này cũng khiến các ông trùm dầu mỏ hao hụt hàng tỷ USD tài sản. Dù vậy, xét về giá trị tài sản ròng, những doanh nhân này vẫn chiếm phần lớn trong bảng xếp hạng những người giàu nhất thế giới.

Mới đậy, tạp chí The Richest đã tổng hợp top 10 tỷ phú dầu mỏ, khí đốt giàu nhất hành tinh tính đến năm 2022. Dưới đây là danh sách cụ thể 10 tỷ phú giàu mỏ, khí đốt giàu nhất thế giới năm 2022.

Mukesh Ambani Giá trị khối tài sản ròng: 101,6 tỷ USD

Đứng đầu danh sách là tỷ phú Ấn Độ Mukesh Ambani. Ông hiện là chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của tập đoàn năng lượng Reliance Industries. Reliance Industries từng là một công ty sản xuất dệt may nhỏ, nay đã trở thành một tập đoàn hùng mạnh được điều hành ở Mumbai, Ấn Độ.

Tập đoàn Reliance đã đầu tư vào dầu, các chế phẩm từ dầu, khí đốt, viễn thông và bán lẻ, với doanh thu được ước tính là hơn 74 tỷ USD/năm. Theo Forbes, trong hai năm qua, giá trị tài sản ròng của doanh nhân người Ấn đã tăng gấp 3 lần.

Charles Koch Giá trị khối tài sản ròng: 62,9 tỷ USD

Xếp ở vị trí thứ 2 là tỷ phú người Mỹ, ông Charles Koch. Ông Koch là chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của tập đoàn công nghiệp Koch Industries từ năm 1967. Sở hữu 42% cổ phần của tập đoàn, ông Koch kiếm được 115 tỷ USD doanh thu từ các khoản đầu tư như đường ống, hóa chất, cốc giấy Dixie và sợi làm thảm Stainmaster. Ông Koch cũng từng giữ danh hiệu người giàu có nhất thành phố New York.

Leonid Mikhelson Giá trị khối tài sản ròng: 22,8 tỷ USD

Tỷ phú Leonid Mikhelson là doanh nhân người Nga gốc Israel. Ông hiện là chủ tịch, cổ đông lớn và giám đốc điều hành của Novatek, công ty khí đốt của Nga. Ngoài ra, ông Mikhelson cũng đã mua 17% cổ phần của công ty hóa dầu Sibur từ Kirill Shamalov.

Vagit Alekperov Giá trị khối tài sản ròng: 21,2 tỷ USD

Ông Vagit Alekperov sở hữu khối tài sản 21,2 tỷ USD, là chủ tịch của công ty dầu mỏ hàng đầu tại Nga, LUKOIL. Vị doanh nhân này từng làm công nhân dầu khí trên biển Caspian. Sau đó trở thành thứ trưởng bộ công nghiệp dầu mỏ ở Liên Xô. LUKOIL hiện là công ty lớn thứ ba ở Nga sau Sberbank và Rosneft.

Elaine Marshall Giá trị khối tài sản ròng: 20 tỷ USD

Đứng ở vị trí thứ 5 trong danh sách tỷ phú dầu mỏ thế giới là bà Elaine Marshall. Bà là luật sư và chính trị gia người Mỹ, giữ chức Ngoại trưởng từ năm 1997.

Bên cạnh đó, bà Marshall là thành viên hội đồng quản trị của Koch Industries, tập đoàn công nghiệp lớn thứ hai ở Mỹ và nắm giữ 15% cổ phần.

Gennady Timchenko Giá trị khối tài sản ròng: 19,6 tỷ USD

Nhà tài phiệt và doanh nhân người Nga Timchenko là người sáng lập và sở hữu tập đoàn đầu tư tư nhân Volga. Tỷ phú này từng là đồng sở hữu Tập đoàn Gunvor và là một trong những người quyền lực nhất nước Nga, đồng thời là bạn thân của Tổng thống Vladimir Putin. Ông đã bị Mỹ trừng phạt từ năm 2014 và cũng là đối tác của một tỷ phú khác trong danh sách, Leonid Mikhelson.

Harold Hamm Giá trị khối tài sản ròng: 18,6 tỷ USD

Doanh nhân người Mỹ đã thành lập và điều hành một trong những công ty dầu mỏ độc lập lớn nhất của Mỹ, Continental Resources. Vào những năm 1990, chính Hamm đã bắt đầu sử dụng công nghệ khoan thủy lực ở Bắc Dakota. Ngày nay, công ty sản xuất hơn 160.000 thùng mỗi ngày.

Mikhail Fridman Giá trị khối tài sản ròng: 12,9 tỷ USD

Doanh nhân người Nga gốc Israel là một trong những đối tác với Khan khi nhóm này thành lập Alfa Group và sau đó, đã chọn bán cổ phần của họ cho BP. Chỉ tính riêng thương vụ đó, Fridman đã kiếm được 5,1 tỷ USD tiền mặt.

Trước khi bán, Fridman đã xây dựng Alfa Group thành một trong những công ty đầu tư tư nhân lớn nhất ở Nga và hoạt động rất tích cực trong Public Chamber of Russia.

George Kaiser Giá trị khối tài sản ròng: 9,7 tỷ USD

Năm 1969, khi cha của Kaiser, chủ sở hữu của một công ty dầu mỏ nhỏ bị đau tim, Kaiser đã tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình và biến công ty trở thành đơn vị thăm dò năng lượng tư nhân lớn thứ 23 tại Mỹ.

Chủ tịch của BOK Financial Corporation hoạt động ở Tulsa, OK. Ngoài ra, Kaiser còn sở hữu Excelerate Energy. Theo CQHA, tỷ phú người Mỹ đã dùng tiền của mình để mua cổ phần của nhiều công ty, bao gồm cả Oklahoma City Thunder.

German Khan Giá trị khối tài sản ròng: 8,5 tỷ USD

Tỷ phú và doanh nhân người Nga gốc Ukraine giúp kiểm soát Alfa Group và LetterOne. Công ty Alfa Group Tyumen Oil sáp nhập với tài sản của BP tại Nga vào năm 2003 và 10 năm sau, Khan bán 25% cổ phần của mình (cùng với các đối tác) với giá 14 tỷ USD.

Theo Offshore-Technology, Khan cũng nắm giữ lợi ích trong lĩnh vực dầu khí, ngân hàng thương mại và đầu tư, quản lý tài sản, bảo hiểm, bán lẻ và viễn thông, qua đó giúp ông lọt vào top 10.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán