net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

21 dự án hạ tầng giao thông quan trọng hoàn thành trong năm 2022

AiVIF - 21 dự án hạ tầng giao thông quan trọng hoàn thành trong năm 2022Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho biết, 21 dự án giao thông quan trọng của đất nước đã kịp thời hoàn...
21 dự án hạ tầng giao thông quan trọng hoàn thành trong năm 2022 21 dự án hạ tầng giao thông quan trọng hoàn thành trong năm 2022

AiVIF - 21 dự án hạ tầng giao thông quan trọng hoàn thành trong năm 2022

Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho biết, 21 dự án giao thông quan trọng của đất nước đã kịp thời hoàn thành trong năm 2022, đảm bảo nhu cầu đi lại an toàn, nhanh chóng của nhân dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

Cao tốc Cam Lộ-La Sơn chính thức thông xe ngày hôm nay (31/12/2022)

Cao tốc Bắc - Nam đoạn Cam Lộ - La Sơn thông xe ngày 31/12

Dự án thành phần đầu tư xây dựng Cam Lộ - La Sơn có tổng chiều dài 98,3 km. Trong đó, đoạn qua địa phận tỉnh Quảng Trị là 37,3 km, đoạn qua Thừa Thiên Huế 61 km. Tổng mức đầu tư dự án là hơn 7.600 tỷ đồng.

Công trình được khởi công năm 2019, khánh thành, đưa vào khai thác tuyến chính vào ngày hôm nay (31/12/2022).

Cao tốc Cam Lộ - La Sơn được khánh thành kết nối tuyến La Sơn - Túy Loan, giúp người dân khu vực lưu thông thuận lợi hơn trên hành trình từ Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng vào các tỉnh phía Nam, giảm tải lưu lượng phương tiện cho quốc lộ (QL) 1.

Nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

Dự án được khởi công xây dựng vào ngày 1/7/2020 bao gồm các hạng mục: nâng cấp đường cất hạ cánh 25R/07L; xây dựng mới các đường lăn song song, đường lăn thoát nhanh; xây dựng hệ thống thoát nước... và hoàn thành vào tháng 4/2022.

Đây là dự án vô cùng quan trọng và cấp bách được Chính phủ quan tâm. Dự án được triển khai trước thực trạng từ năm 2017 đến nay, đường cất hạ cánh và đường lăn của cảng hàng không Tân Sơn Nhất bị xuống cấp nghiêm trọng do phải khai thác vượt tần suất thiết kế, tiếp nhận nhiều loại máy bay thế hệ mới với tải trọng lớn nên hệ thống đường cất hạ cánh, đường lăn của Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất đã bị xuống cấp nghiêm trọng.

Nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Dự án được thực hiện theo yêu cầu khẩn cấp, góp phần quan trọng để bảo đảm an toàn giao thông, tăng năng lực, công suất cho cửa ngõ hàng không quan trọng bậc nhất cả nước.

Phạm vi thực hiện dự án, gồm: Cải tạo, nâng cấp đường cất hạ cánh 11L/29R (1A) và đường cất hạ cánh 11R/29L (1B); xây dựng mới các đường lăn thoát nhanh S3A, S5B, S6B; cải tạo, nâng cấp các đường lăn hiện hữu (S1, S1A, S2, S3, S4, S5, S5A, S6, S7); Xây dựng các công trình phục vụ quản lý bay, đèn tín hiệu, sơn kẻ tín hiệu, hệ thống thoát nước và các công trình phụ trợ đồng bộ.

Dự án được khởi công từ năm 2020 và hoàn thành, đưa vào khai thác từ tháng 1/2022 với tổng mức đầu tư hơn 2.000 tỷ đồng.

Dự án cải tạo, nâng cấp các cầu yếu và gia cố trụ chống va xô trên tuyến đường sắt Hà Nội-TPHCM có tổng mức đầu tư hơn 1.949 tỷ đồng.

Nâng cấp các cầu yếu và gia cố trụ chống va xô trên tuyến đường sắt Hà Nội-TPHCM

Dự án cải tạo, nâng cấp các cầu yếu và gia cố trụ chống va xô trên tuyến đường sắt Hà Nội-TPHCM có tổng mức đầu tư hơn 1.949 tỷ đồng.

Đây là một trong 4 dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội-TPHCM có tổng nguồn vốn đầu tư 7.000 tỉ đồng được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH13 ngày 31/7/2018 về phương án sử dụng 15.000 tỉ đồng từ nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

Dự án được thực hiện nhằm đảm an toàn giao thông, nâng cao sản lượng và năng lực vận tải đường sắt; Góp phần cải tạo hệ thống hạ tầng của ngành đường sắt, nâng cao tốc độ chạy tàu trên tuyến đường sắt Bắc-Nam.

Đồng thời, tập trung xây dựng một số trụ chống va xô nhằm hạn chế thấp nhất những tổn thất về người và tài sản do va chạm của các phương tiện vận tải đường thủy nội địa đối với các công trình cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội-TPHCM.

17 dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ

Bên cạnh các dự án trên, hàng loạt dự án cải tạo, nâng cấp các tuyến QL cũng được hoàn thành, gồm: Dự án thành phần 1 thuộc dự án nâng cấp QL25 tỉnh Phú Yên; Dự án nâng cấp, cải tạo QL37 qua Hải Phòng, Hải Dương; Dự án thành phần 2 - nâng cấp QL25 tỉnh Phú Yên và Gia Lai; Dự án thành phần 2 thuộc dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên QL24; Dự án cải tạo, nâng cấp QL61B tỉnh Hậu Giang; Dự án cải tạo, nâng cấp QL63 tỉnh Cà Mau; Dự án nâng cấp QL4E (đoạn Bắc Ngầm - TP. Lào Cai); Dự án nâng cấp, cải tạo QL.15A tỉnh Nghệ An.

Cùng đó là các dự án: nâng cấp, cải tạo QL4A tỉnh Lạng Sơn; Dự án nâng cấp, cải tạo QL37 qua tỉnh Thái Bình và cầu sông Hóa; Dự án nâng cấp, cải tạo QL15 tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa - Tiểu dự án 3; Dự án nâng cấp, cải tạo QL279 đoạn Phố Ràng - Khau Co, tỉnh Lào Cai; Dự án thảm tăng cường BTN mặt đường trên QL12 tỉnh Điện Biên; Dự án nâng cấp, cải tạo QL279B tỉnh Điện Biên; Dự án mở rộng các cầu trên QL1A tỉnh Tiền Giang và dự án nâng cấp, cải tạo QL37 tỉnh Yên Bái.

PT

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán