net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

25 dự án giao thông trọng điểm của TP.HCM tái thi công sau 1.10

AiVIF - 25 dự án giao thông trọng điểm của TP.HCM (HM:HCM) tái thi công sau 1.10Căn cứ trên kết quả chuẩn bị, rà soát, dự kiến trong giai đoạn từ sau ngày 1.10 sẽ có 45 gói...
25 dự án giao thông trọng điểm của TP.HCM tái thi công sau 1.10 25 dự án giao thông trọng điểm của TP.HCM tái thi công sau 1.10

AiVIF - 25 dự án giao thông trọng điểm của TP.HCM (HM:HCM) tái thi công sau 1.10

Căn cứ trên kết quả chuẩn bị, rà soát, dự kiến trong giai đoạn từ sau ngày 1.10 sẽ có 45 gói thầu thuộc 25 dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn TP.HCM lần lượt thi công trở lại

THANH HƯƠNG

Theo thông tin từ Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông TP.HCM, trong số 45 gói thầu tái thi công, có 5 gói thầu thuộc 3 dự án giao thông trọng điểm đã duy trì công tác thi công liên tục trong suốt thời gian giãn cách vừa qua, bao gồm: Dự án xây dựng cầu vượt trước bến xe miền Đông mới trên đường Xa lộ Hà Nội; Đầu tư hạ tầng kỹ thuật 9 lô đất thuộc khu chức năng số 1 trong khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2; Hầm chui nút giao thông Nguyễn Văn Linh – Nguyễn Hữu Thọ.

Có 40 gói thầu thuộc 22 dự án giao thông trọng điểm đã phải tạm dừng thi công trong thời gian giãn cách sẽ lần lượt thi công trở lại trong giai đoạn từ 28.9 - 15.10. Đơn cử, dự án xây dựng mới cầu Bưng; Nâng cấp, cải tạo đường và kênh Nước Đen (đoạn từ giáp cống hộp hiện hữu đến kênh Tham Lương), quận Bình Tân; Xây dựng tuyến đường gom thuộc đường dẫn cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương; Xây dựng công viên Thanh Đa đoạn 1.4; Xây dựng mới cầu Hang Ngoài; Xây dựng cầu Cây Da; Xây dựng cầu Kênh B (nhánh 2), huyện Bình Chánh; Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố, giai đoạn 2...

Song song với mục tiêu trên, Ban giao thông cùng với các đơn vị Tư vấn, Nhà thầu cho biết sẽ đẩy nhanh tiến độ thi công, phấn đấu hoàn thành 11 gói thầu, dự án. Trong đó, có 9 gói thầu, dự án dự kiến sẽ hoàn thành trước 31.12, gồm Dự án Nâng cấp, cải tạo đường và kênh Nước Đen (đoạn từ giáp cống hộp hiện hữu đến kênh Tham Lương), quận Bình Tân; Dự án xây dựng cầu vượt trước bến xe miền Đông mới trên đường Xa lộ Hà Nội (Gói thầu cầu vượt số 3); Dự án Đầu tư hạ tầng kỹ thuật 09 lô đất thuộc khu chức năng số 1 trong khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2(Gói thầu XL1, XL2); Xây dựng công viên Thanh Đa đoạn 1.4; Xây dựng cầu Cây Da; Mở rộng, nâng cấp đường Trần Văn Mười (QL22 - Phan Văn Hớn) - gói thầu XL2,3,4; Xây dựng mới cầu Hang Ngoài (hạng mục cầu); Xây dựng kè chống sạt lở Sông Sài Gòn, bờ trái, hạ lưu cách cầu Sài Gòn 500m; Nâng cấp mặt đường và XD hệ thống thoát nước đường Hương Lộ 11 (đoạn từ Đinh Đức Thiện đến hết ranh xã Hưng Long), huyện Bình Chánh.

Hai gói thầu, dự án sẽ hoàn thành trước Tết Nguyên Đán 2022 là dự án xây dựng mới cầu Bưng - Nhánh 1; Sửa chữa và nâng cấp đường Tỉnh Lộ 9 (Đặng Thúc Vịnh).

Ban giao thông đánh giá các khó khăn, vướng mắc cần tập trung giải quyết để ổn định và đẩy nhanh tiến độ thi công tại các công trường trong tháng 10.2021 chủ yếu tập trung vào việc di chuyển của lực lượng lao động từ các tỉnh về TP.HCM, vận chuyển vật tư, nguyên liệu, bê tông, cấu kiện đúc sẵn.. từ các tỉnh về thành phố và thực hiện các công tác phòng, chống dịch Covid 19 tại các công trường…

Hà Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán