net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

26 triệu cổ phiếu GCF sắp giao dịch trên sàn UPCoM từ 20/12

Sau 10 năm hoạt động với 7 lần tăng vốn, vốn điều lệ của công ty này đã tăng 130 lần lên mức 260 tỷ đồng. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa có thông báo chấp thuận đăng ký...
26 triệu cổ phiếu GCF sắp giao dịch trên sàn UPCoM từ 20/12 26 triệu cổ phiếu GCF sắp giao dịch trên sàn UPCoM từ 20/12

Sau 10 năm hoạt động với 7 lần tăng vốn, vốn điều lệ của công ty này đã tăng 130 lần lên mức 260 tỷ đồng. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa có thông báo chấp thuận đăng ký giao dịch đối với 26 triệu cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đồng) GCF của CTCP Thực phẩm G.C.

Theo đó, toàn bộ số cổ phiếu này sẽ chính thức giao dịch phiên đầu trên sàn UPCoM từ ngày 20/12/2022 với giá tham chiếu 12.000 đồng/cổ phiếu.

Theo tìm hiểu, Thực phẩm G.C có tiền thân là Công ty TNHH Thực phẩn G.C được thành lập năm 2011 với vốn điều lệ ban đầu là 2 tỷ đồng. Công ty hoạt động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và bán lẻ.

Ngày 20/9 /2022, công ty được UBCKNN công nhận là công ty đại chúng và đến ngày 30/9 thì được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán cấp giầy chứng nhận đăng ký chung khoán.

Sau 10 năm hoạt động và 7 lần tăng vốn, vốn điều lệ của công ty tăng 130 lần lên mức 260 tỷ đồng. Hiện tổng số cổ đông của Thực phẩm G.C là 117 trong đó có 1 tổ chức và 116 cá nhân; có 10,6 triệu cổ phiếu có quyền biểu quyết (tỷ lệ 40,8%) thuộc sở hữu của các cổ đông không phải cổ đông lớn.

Hiện doanh nghiệp này có 5 Thành viên HĐQT trong đó ông Nguyễn Văn Thứ giữ vị trí Chủ tịch HĐQT. Bản thân vị lãnh đạo này cũng đang sở hữu 10,4 triệu cổ phần công ty (tỷ lệ 40%) và là cổ đông lớn nhất. Cổ đông lớn còn lại là CTCP Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Bản Việt với số lượng nắm giữ 5 triệu cổ phần (tỷ lệ 19,2%).

Về kết quả kinh doanh, công ty cho biết gần 100% doanh thu hợp nhất đến từ doanh thu bán các sản phẩm liên quan đến nha đam, thạch dừa và sản phẩm nông sản trong đó năm 2021 sản phẩm nha đam là sản phẩm có sản lượng và doanh thu cao nhất, chiếm 55,2% doanh thu thuần về bán hàng, sản phẩm thạch dừa chiếm 28,9%; tiếp theo đó là sản phẩm nông sản và gia súc gia cầm chiếm 12,2%; còn lại là bột xay với 3,7%.

Doanh thu thuần hợp nhất năm 2021 là 334 tỷ đồng - tăng 59% so với năm 2020 do tăng trưởng mạnh về doanh thu bán hàng của hai nhóm sản phẩm chủ lực là nha đam và thạch dừa mặc dù giã bán hai nhóm sản phẩm này năm 2021 giảm nhẹ so với năm 2020. Nha đam là sản phẩm sở hữu doanh thu cao nhất với mức tăng 59% về sản lượng từ 5.524 tấn năm 2020 tăng lên 8.782 tấn năm 2021 - tương ứng mức tăng 34,27%. Nguyên nhân là do công ty con - CTCP Thực phẩm Cánh đồng Việt đã hoàn thành mở rộng nhà máy Cánh đồng Việt giai đoạn 2, đưa vào sử dụng toàn bộ xưởng sản xuất nha đam, làm tăng sản lượng sản xuất hàng năm đồng thời Công ty có khách hàng mới từ thị trường Hàn Quốc, Kazahstan và Trung Đông,...

Sản phẩm có mức doanh thu cao thứ 2 là thạch dừa. Sản phẩm thạch dừa tăng đột biến 124% về sản lượng từ 2.820 tấn năm 2020 lên 6.320 tấn năm 2021, tương ứng với mức tăng 81,35% về doanh thu do công ty mở rộng thêm thị trường mới là Indonesia và Malaysia. Doanh thu đứng thứ 3 trong cơ cấu doanh thu thuần là doanh thu của Nông sản và Gia súc gia cầm.

Năm 2021, do nông sản tới vụ thu hoạch từ tự trồng và liên kết với người nông dân nên sản lượng và doanh thu nông sản và gia súc gia cầm có sự tăng đột biến lần lượt là 133% và 271,59% năm 2021 so với năm 2020. Sản phẩm bột xay chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu thuần và cũng đóng góp vào tăng trưởng doanh thu với mức tăng 52% về sản lượng và 53,74% về doanh thu.

9 tháng năm 2022, công ty ghi nhận doanh thu thuần đạt 314 tỷ đồng - tăng 20,34% YoY; lợi nhuận sau thuế thu về gần 23,9 tỷ - giảm 16,3% so với cùng kỳ năm 2021.

Trước đó trong các năm 2020 và 2021; công ty báo lãi ròng lần lượt 13,5 tỷ và 35,2 tỷ; cổ tức chi trả bằng tiền tỷ lệ 2% và 18%.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán