net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

3.426 suất tái định cư bỏ hoang “phân bổ” về cho 21 quận, huyện

AiVIF - 3.426 suất tái định cư bỏ hoang “phân bổ” về cho 21 quận, huyệnÔng Lê Hòa Bình, Phó chủ tịch UBND TP.HCM (HM:HCM) đã ký quyết định phân bổ 4.250 căn hộ, nền đất để...
3.426 suất tái định cư bỏ hoang “phân bổ” về cho 21 quận, huyện 3.426 suất tái định cư bỏ hoang “phân bổ” về cho 21 quận, huyện

AiVIF - 3.426 suất tái định cư bỏ hoang “phân bổ” về cho 21 quận, huyện

Ông Lê Hòa Bình, Phó chủ tịch UBND TP.HCM (HM:HCM) đã ký quyết định phân bổ 4.250 căn hộ, nền đất để phục vụ tái định cư tại các dự án chỉnh trang đô thị và công ích cho 21 quận huyện và TP.Thủ Đức.

Hàng ngàn căn hộ tái định cư được phân bổ về cho các địa phương. Ảnh: Đình Sơn

Theo đó, UBND TP.HCM đồng ý bố trí 3.426 căn hộ và nền đất để bố trí tái định cư cho các dự án chỉnh trang đô thị, công ích (2.396 căn hộ và 1.030 nền đất) gồm 781 căn hộ thuộc chương trình 12.500 căn phục vụ tạm cư, tái định cư cho khu đô thị mới Thủ Thiêm; 24 nền đất phục vụ tái định cư cho dự án khu công nghệ cao; 161 nền đất phục vụ TĐC cho dự án Thảo Cầm Viên; 1.615 căn hộ và 845 nền đất còn lại để giải quyết tạm cư, tái định cư cho các dự án chỉnh trang đô thị, công ích.

UBND TP.HCM chỉ đạo 21 quận, huyện và TP Thủ Đức phê duyệt kế hoạch quản lý sử dụng nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư được phân bổ. Các địa phương phải giải quyết tái định cư đúng chính sách, phương án bồi thường được duyệt và đối tượng bố trí, không gây so bì, khiếu nại của hộ gia đình, cá nhân trong dự án.

Trường hợp có vướng mắc hoặc vượt thẩm quyền thì phải báo cáo Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của TP xem xét trước khi bố trí sử dụng. Các quận, huyện và TP Thủ Đức cũng sẽ phải tự trả chi phí phát sinh (chi phí quản lý, vận hành, sửa chữa, dọn dẹp vệ sinh) từ việc chậm bố trí nguồn nhà đã được TP giao.

Tại khu tái định cư Thủ Thiêm, các căn hộ, tiện ích xuống cấp, mỗi năm TP phải bỏ ra khoảng 71 tỉ đồng để bảo vệ, duy tu. Ảnh: Đình Sơn

Trước đó, 21 quận, huyện và TP Thủ Đức đã đăng ký sử dụng 4.250 căn hộ và nền đất để phục vụ nhu cầu tái định cư cho các dự án chỉnh trang đô thị và công ích. Trong đó, TP Thủ Đức đăng ký nhiều nhất với 1.467 căn hộ và nền đất, ít nhất là quận Tân Phú với chỉ một nền đất. Ngay sau đó, Sở Xây dựng đã tổng hợp nhu cầu và kiến nghị lên UBND TP giải quyết.

Điều đáng nói, vào năm 2020, UBND TP.HCM cũng đã phân bổ 3.656 căn hộ và nền đất cho các quận, huyện để phục vụ tái định cư. Nhưng tính đến hết tháng 3.2021, các quận, huyện chỉ phân bố được 345 căn hộ và nền đất, đạt tỉ lệ 9,4%. Sở dĩ số căn hộ, nền đất tái định cư chưa được người dân “chào đón” bởi căn hộ xuống cấp, xa nơi giải tỏa, nhận tiền mặt để tự ổn định chỗ ở…

Được biết, hiện trên địa bàn TP.HCM còn khoảng 9.434 căn hộ và 2.254 nền đất chưa bỏ hoang, chưa sử dụng. Trong đó, nhiều nhất nằm tại khu tái định cư Thủ Thiêm (TP Thủ Đức) và khu tái định cư Vĩnh Lộc B (huyện Bình Chánh).

Đình Sơn

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán